YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Phú

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Phú. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiên địa lí vào thế kỷ Y

A. Anh, Pháp.

B. Anh, Tây Ban Nha.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.          

D. Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 2: Thời khóa nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?

A. Thời khóa phải Lập hiến cầm quyền.

B. Thời khóa phái Girôngđanh cầm quyền.

C. Thời khóa phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời khóa Đốc chính.

Câu 3: Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là

A. vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việctrọng đại của quốc gia.

B. vua và các tướng lƿnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước.

C. quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp.

D. tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự.

Câu 4: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?

A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.

B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc.

C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán.

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc.

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì?

A. Hàng chục triệu người trên thế giới bị thất nghiệp.

B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.

C. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.

Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng CNXH ở Liên ^^ đoạn

1921 - 1941?

A. Bước đầu đặt nền móng cho công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.

B. Khẳng định sự ưu việt của mô hình CNXH.

C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lƿnh vực.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 7: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mi là do

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.

B. lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.

C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

D. cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

Câu 8: Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. biện pháp cải lương, xu hướng bắt tay với Pháp, làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân.

B. cổ vǜ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.

C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm.

D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.

Câu 9: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn cuối.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa bùng nổ.

Câu 10: Điểm chung nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 – 1883) là

A. không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế.

B. sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình đầu hàng.

C. gửi tối hậu thư và sau đó cho quân nổ súng xâm lược.

D. sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược.

Câu 11: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tự bản Pháp làm chủ.

B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.

C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.

B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 – 1907).

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.

Câu 13: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ianta.       B. Hội nghị Pốtxđam.

C. Hội nghị Pari.         D. Hội nghị Xan Phanxixcô.

Câu 14: Đầu những NĂM 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. Thế cân bằng chiến lược về kinh tế.

C. Thế cân bằng chiến lược về chinh phục vǜ trụ.

D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quốc phòng.

Câu 15: Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, cha, Phi với khu vực Mĩ Latinh là

A. chống lại đế quốc, thực dân và tay sai.

B. chống lại các thế lực thân Mĩ.

C. chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân.

D. chống lại bọn đế quốc, thực dân.

Câu 16: Trong những NĂM 1950-1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mỹ?

A. Anh.           B. Cộng hòa Liên bang Đức.  C. Pháp.          D. Italia.

Câu 17: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục đích

A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.

C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi to lớn và sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 19: Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là

A. quá trình công nghiệp hóa. B. quá trình toàn cầu hóa.

C. quá trình hiện đại hóa.        D. quá trình tư bản hóa.

Câu 20: Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.          B. xu thế toàn cầu hóa.

C. xu thế đơn cực.       D. xu thế đa cực.

Câu 21: Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật trong xây dựng đất nước.

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Câu 22: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng sản Việt Nam là gì?

A. Thành lập Tâm tâm xã.

B. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Thành lập Cộng sản đoàn.

Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lƿnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là

A xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.

C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. các định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 24: Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì

A. chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.

B. bị bần cùng hóa có tinh thần cách mạng triệt để.

C. bị bần cùng hóa, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.

D. chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn

Câu 25: Phong trào cách mạng 1930-1931 đã có kết quả như thế nào?

A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc - phong kiến trên toàn Nghệ - Tƿnh.

B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

C. Liên minh công - nông đã hình thành.

D. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.

Câu 26: Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ĕn sâu trong quần chúng.

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.

C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.

D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong

phú.

Câu 27: Lực lượng chính trị có vai trò thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám NĂM 1945 ở nước ta?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.

D. Hỗ trợ lực lượng vǜ trang giành chính quyền.

Câu 28: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) là

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ của từng nước Đông Dương.

Câu 29: Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị 10/1930, thời kì 1939-1945 Đảng chủ trương

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. thay khẩu hiệu “Thành lập Chính phủ Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu “thành lập

Chính phủ dân chủ cộng hòa”.

C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất bon thực dân, phong kiến chia cho dân cày nghèo.

Câu 30: Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi

A. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng.

B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng.

C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc.

D. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.

Câu 31: Bước vào đông xuân 1953-1954 âm mưu của Pháp – Mĩ là

A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam.

Câu 32: Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. một quốc gia độc lập.         B. một quốc gia độc lập, tự do.

C. một quốc gia tự trị. D. một quốc gia tự do.

Câu 33: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng cĕn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 34: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu vĕn này trích trong vĕn bản nào?

A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập”.

C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 35: Hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ đều đánh phá miền Bắc là

A. Chiến tranh đơn phương và Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh cục bộ và Chiến tranh đơn phương.

D. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 36: Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược NĂM 1972 là

A. mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam.

B chọc thủng ba phòng tuyển mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân.

C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược

D. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.

Câu 37: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về

Việt Nam (1973) là

A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.

C. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.

D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

Câu 38: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).

C. Cuộc Tiến công chiến lược NĂM 1972; chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).

Câu 39: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ 1986 đến nay là gì?

A. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ XHCN khẳng định đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn.

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển.

D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 40: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-A

4-A

5-C

6-D

7-C

8-A

9-D

10-D

11-C

12-C

13-D

14-A

15-A

16-C

17-C

18-B

19-B

20-A

21-C

22-C

23-B

24-D

25-C

26-D

27-B

28-D

29-A

30-B

31-A

32-D

33-A

34-C

35-D

36-C

37-A

38-C

39-A

40-B

Đề 2

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào

  A. Nhanh chóng        B. Thần kì       C. Mạnh mẽ    D. Ổn đinh

Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

  A. Phục hồi   B. Suy thoái    C. Phát triển nhanh     D. Phát triển chậm

Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

  A. Phục hồi và phát triển trở lại.       B. Khủng hoảng suy thoái

  C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển nhanh chóng

Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối

  A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới

  B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới

  C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế

  D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới

Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

  B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới

  C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

  D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

  A. phát triển nhanh nhưng không ổn định

  B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới

  C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

  D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. Mĩ B. CHLB Đức C. Nhật Bản    D. Trung Quốc

Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai

  A. kế hoạch Macsan             B. học thuyết Rigan

  C. Chiến lược toàn cầu                     D. chiến lược Cam kết và mở rộng

Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?

  A. Tự do       B. Bình đẳng   C. Chủ quyền  D. Thúc đẩy dân chủ

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch

  A. Maobatton           B. Nava           C. Mácsan       D. Rơve

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

l.C

2.B

3.A

4.C

5.A

6.A

7.A

8.B

9.D

10.C

ll.D

12.B

13.A

14.A

15.B

16.A

17.C

18.B

19.D

20.A

21.B

22.D

23.A

24.A

25.A

26.C

27.C

28.A

29.B

30.B

31.B

32.A

33.D

34.A

35.D

36.B

37.B

38.A

39.B

40. C

Đề 3

Câu 1:Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

Câu 2:Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam          

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 là

A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác động của tình hình thế giới

Câu 5:Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

   A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                    B. Đại hội kháng chiến toàn dân.

  C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.                             D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7:Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945- 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

  A. có tính chất dân chủ                                             B. chỉ mang tính dân tộc

  C. không mang tính cách mạng                                D. mang tính chất cải lương

Câu 10:Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.            B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

  C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.          D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

11

B

21

A

31

C

2

A

12

B

22

A

32

D

3

D

13

C

23

C

33

C

4

C

14

C

24

C

34

B

5

A

15

B

25

B

35

C

6

C

16

B

26

B

36

D

7

D

17

D

27

B

37

A

8

D

18

A

28

D

38

D

9

A

19

A

29

C

39

D

10

D

20

A

30

B

40

A

Đề 4

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)? A. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là

  A. đồng minh.           B. đối tác.        C. đối đầu.       D. hợp tác.

Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

  A. vô sản.      B. cải cách.     C. phong kiến.             D. dân chủ tư sản.

Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là

  A. mở rộng thị trường.         B. truyền đạo Thiên chúa.

  C. khai hóa văn minh.           D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là A. làm bá chủ thế giới.

B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống

  A. đế quốc và tư sản.            B. phong kiến và tay sai.

  C. phong kiến và tư sản.       D. đế quốc và phong kiến.

Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?

  A. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng.           B. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.

  C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.             D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 9: Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải

  A. đầu hàng Pháp.    B. bãi binh.

  C. kiên quyết chống Pháp.    D. đàm phán với Pháp.

Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo

  A. Thanh niên.          B. Búa liềm.    C. An Nam trẻ.            D. Đỏ. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

C

21

C

31

C

2

C

12

B

22

D

32

A

3

A

13

C

23

A

33

D

4

A

14

A

24

B

34

A

5

B

15

B

25

D

35

C

6

A

16

A

26

B

36

A

7

D

17

D

27

D

37

D

8

D

18

C

28

B

38

C

9

B

19

B

29

C

39

D

10

B

20

B

30

C

40

A

Đề 5

Câu 1: Đến thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đó là gì?

A. Kỹ thuật luyện đồ kim loại.           B. Đóng tàu, chế tạo súng.

C. Thuốc nhuộm, thuốc in.     D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.

Câu 2: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kì nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Đường.           B. Nhà Tống.   C. Nhà Minh.  D. Nhà Thanh.

Câu 3: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.          B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.        D. Thời nhà Hồ.

Câu 4: Hệ tư tưởng phong kiến và các tôn giáo lớn nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?

A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.

B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.

C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.

Câu 5: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.

B. Bỏ mặc nhân dân.

C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.

D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm

A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường.

B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu.

C. bành trướng thế lực ở châu Phi.

D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.

Câu 7: Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là

A. xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.

C. đưa loài người bước vào nền vĕn minh mới - vĕn minh hậu công nghiệp.

D. đưa giai cấp tư sản lên vǜ đài chính trị.

Câu 8: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào NĂM 1867 là

A. Hà Tiên, Vƿnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 9: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là

A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.

B. hoàn thành chiếm Trung Kì.

C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

Câu 10: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước Giáp Tuất 1874?

A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-A

7-B

8-D

9-C

10-C

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-B

17-C

18-A

19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C

26-C

27-B

28-A

29-C

30-A

31-D

32-D

33-B

34-A

35-B

36-D

37-C

38-B

39-B

40-C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON