HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thái Hòa, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT THÁI HÒA |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?
A. Anh
B. Mĩ
C. Pháp
D. Liên Xô
Câu 2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị lanta đã:
A. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản.
B. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
C. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu.
D. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của xã hội chủ nghĩa và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc trong thời kì 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 5. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có những nét cơ bản
A. Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu.
B. Mang tính toàn cầu hóa.
C. Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau.
D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.
Câu 6. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:
A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. Củng cố được an ninh, quốc phòng.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 7. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ giảm sút sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Tập trung tiền của vào việc chạy đua vũ trang thực hiện Chiến tranh lạnh.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
D. Cho các nước tư bản Tây Âu vay vốn để phục hồi kinh tế.
Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A.Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.
B. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
Câu 9. Tại sao sau thời gian tiến hành “Chiến tranh lạnh” cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế:
A. Phải tập trung đầu tư cho Công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Chi phí chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu
D. Phải viện trợ cho các nước đồng minh của mình.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây thể hiện cho những xung đột quân sự của cuộc Chiến tranh Lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Pécxích.
C. Cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 11. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - công nghệ là:
A. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
B. làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất.
C. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
D. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
Câu 12. Sự tồn tại của toàn cầu hóa là:
A. sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới.
B. sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
C. Xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
D. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.
Câu 13. Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp,thiết lập dân quyền.
B. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp.
C. Cổ động bãi công, đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp,thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ phong kiến, giành độc lập dân tộc.
Câu 14. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng là:
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
C. Bị ba tầng lớp áp bực bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dấn kế thừa truyền thống yêu nước của dân.
D. Điểu kiện lao động và sinh sống tập trung.
Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam?
A. Giữa công nhân với tư sản.
B. Giữa nông dân và địa chủ.
C. Giữa công nhân với đế quốc Pháp.
D. Giữa nông dân, công nhân với đế quốc Pháp.
Câu 16. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929 là:
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 17. Đặc điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lê-nin, kết hợp độc lập dân tộc với Chủ nghĩa xã hội.
C. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
D. Đi theo con đường Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 18. Mục tiêu đấu tranh chính trị của công - nông trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Tăng lương, giảm giờ làm.
B. “Đả đảo đế quốc”, “đả đảo phong kiến”, “thả tù chính trị”.
C. Giảm sưu, giảm thuế.
D. “Nhà máy về tay thợ thuyền” “ruộng đất về tay dân cày”.
Câu 19. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 20. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.
Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
A. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
B. mở ra kỉ nguvên mới - kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm quyền làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc với giải phóng xã hội.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 22. Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng dân tộc cao hơn hết thảy. Chúng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đăng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa bỏng”
A. Trong thư Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.
C. Trong lời hịch của Mặt trận Việt Minh.
D. Trong Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.
Câu 23. Khi quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam (9/1940), thực dân Pháp đã :
A. phối hợp với những người cộng sản và nhân dân Đông Dương chống quân Nhật.
B. hợp tác với quân Nhật, cùng nhau cai trị Đông Dương.
C. nhanh chóng đầu hàng quân Nhật.
D. chống lại cả nhân dân Đông Dương và phát xít Nhật.
Câu 24. Luận cương chính trị 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất dân cày.
D. Thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản.
Câu 25. Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối phó với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, chính quyền non trẻ và ngoại xâm, nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 26. Thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài.
B. phong trào giải dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc lên cao.
C. phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.
D. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới.
Câu 27. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân.
B. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội.
C. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc
Câu 28. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?
A. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đã kí.
B. Nền độc lập chủ quyền của ta đang bị đe dọa nghiêm trọng.
C. Thực dân Pháp khiêu khích bắn phá ta ở Hà Nội.
D. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước.
Câu 29. Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, chiến dịch Biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc Tiến công Đông - Xuân 1953 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 30. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc Tiến công Đông - Xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 31. Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 chủ yếu là:
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. dùng bạo lực cách mạng.
D. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
Câu 32. Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên CHXH?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. Phương châm tiến lên Chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hóa cho nhân dân.
Câu 33. Trong quá trình thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh", hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Đương.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hâu cần Mĩ.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt?
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao, lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược:
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 35. Sự khác biệt về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
Câu 36. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam - Bắc.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
Câu 37. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế:
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. Một số nước đã lấy kinh tế làm trọng tâm.
C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
D. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 38. Đại hội Đảng lần thứ VIII (6/1996) được biết đến là đại hội.
A. mở đầu công cuộc đổi mới.
B. tiếp tục sự nghiệp đổi mới.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. của sự mở rộng giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.
Câu 39. Trong bước đầu đổi mới, hạn chế lớn nhất của nước ta là:
A. lực lượng sản xuất nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật chuyển biến chậm.
C. tình trạng tham nhũng, lâng phí.
D. nắm nắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước.
Câu 40. Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là:
A. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
B. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
D. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
C |
Câu 21 |
B |
Câu 2 |
D |
Câu 22 |
A |
Câu 3 |
C |
Câu 23 |
C |
Câu 4 |
D |
Câu 24 |
A |
Câu 5 |
C |
Câu 25 |
C |
Câu 6 |
A |
Câu 26 |
A |
Câu 7 |
B |
Câu 27 |
C |
Câu 8 |
D |
Câu 28 |
B |
Câu 9 |
C |
Câu 29 |
D |
Câu 10 |
C |
Câu 30 |
C |
Câu 11 |
C |
Câu 31 |
B |
Câu 12 |
D |
Câu 32 |
C |
Câu 13 |
C |
Câu 33 |
D |
Câu 14 |
C |
Câu 34 |
A |
Câu 15 |
D |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
C |
Câu 36 |
A |
Câu 17 |
B |
Câu 37 |
C |
Câu 18 |
B |
Câu 38 |
C |
Câu 19 |
A |
Câu 39 |
A |
Câu 20 |
C |
Câu 40 |
A |
Đề 2
Câu 1. Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. thường xuyên xảy ra cháy rừng.
C. có nhiều núi lửa hoạt động.
D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960
Câu 2. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là
A. đấu tranh chính trị
B. phá ấp chiến lược
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
D. đấu tranh vũ trang
Câu 3. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Tiền Lê
B. Thời Lý
C. Thời Trần
D. Thời Lê
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nuớc tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
Câu 6. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.
B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 7. Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
B. Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững vàng, đối trọng với Mỹ và Tây Âu
C. Xây dựng hợp tác hoá nông nghiệp và quốc hữu hoá nền công nghiệp quốc gia.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
B. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu
D. Phong trào phát triển theo chiều rộng
Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta.
C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
Câu 10. Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Là cơ sở dể các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
A |
Câu 21 |
D |
Câu 2 |
C |
Câu 22 |
C |
Câu 3 |
D |
Câu 23 |
B |
Câu 4 |
C |
Câu 24 |
A |
Câu 5 |
C |
Câu 25 |
C |
Câu 6 |
C |
Câu 26 |
A |
Câu 7 |
D |
Câu 27 |
A |
Câu 8 |
D |
Câu 28 |
C |
Câu 9 |
C |
Câu 29 |
A |
Câu 10 |
A |
Câu 30 |
A |
Câu 11 |
D |
Câu 31 |
D |
Câu 12 |
B |
Câu 32 |
B |
Câu 13 |
C |
Câu 33 |
B |
Câu 14 |
C |
Câu 34 |
D |
Câu 15 |
A |
Câu 35 |
A |
Câu 16 |
D |
Câu 36 |
B |
Câu 17 |
B |
Câu 37 |
C |
Câu 18 |
A |
Câu 38 |
A |
Câu 19 |
C |
Câu 39 |
D |
Câu 20 |
C |
Câu 40 |
C |
Đề 3
Câu 1. Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?
A. Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.
C. Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này.
Câu 2. Cuộc nội chiến năm 1994 được xem là bi thảm nhất của xung đột sắc tộc ở châu Phi diễn ra ở quốc gia nào ?
A. Môdămbích.
B. Ai Cập.
C. Nam Phi.
D. Angiêri.
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.
D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
Câu 4. Trong giai đoạn 1950- 1973, thuộc địa của những nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?
A. Mỹ, Anh và Liên Xô.
B. Anh, Pháp và Hà Lan.
C. Anh, Pháp và Mỹ
D. Đức, Italya và Nhật Bản
Câu 5. Sau cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?
A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
B. Chạy đua vũ trang, đối đầu.
C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc giành thị trường.
D. Có lúc đối thoai, có lúc đối đầu.
Câu 6. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. hội nhập quốc tế.
B. phát triển quốc phòng.
C. phát triển kinh tế.
D. ổn định chính trị.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.
Câu 8. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Tây Âu.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 10. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Việt Nam.
B. Inđônêxia.
C. Thái Lan.
D. Lào.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
B |
Câu 21 |
B |
Câu 2 |
C |
Câu 22 |
C |
Câu 3 |
B |
Câu 23 |
A |
Câu 4 |
B |
Câu 24 |
D |
Câu 5 |
A |
Câu 25 |
A |
Câu 6 |
C |
Câu 26 |
D |
Câu 7 |
B |
Câu 27 |
C |
Câu 8 |
A |
Câu 28 |
A |
Câu 9 |
D |
Câu 29 |
A |
Câu 10 |
B |
Câu 30 |
B |
Câu 11 |
B |
Câu 31 |
C |
Câu 12 |
C |
Câu 32 |
B |
Câu 13 |
C |
Câu 33 |
D |
Câu 14 |
A |
Câu 34 |
A |
Câu 15 |
A |
Câu 35 |
D |
Câu 16 |
C |
Câu 36 |
A |
Câu 17 |
B |
Câu 37 |
D |
Câu 18 |
C |
Câu 38 |
D |
Câu 19 |
B |
Câu 39 |
D |
Câu 20 |
B |
Câu 40 |
A |
Đề 4
Câu 1. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) vào ngày 18/8/1968, chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu, đánh bại quân viễn chính Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chính Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 2. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào?
A. Chính trị
B. Quân sự
C. Ngoại giao
D. Kinh tế
Câu 3. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
B. Chi phí cho quốc phòng rất thấp
C. Nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 4. Điểm tương đồng nào dưới đây thể hiện, trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến 1975 là
A. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
B. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
D. sử dụng quân Mĩ, và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt
Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là
A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Giành độc lập và đi lên XHC
Câu 6. Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết
A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.
D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị
Câu 7. Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975?
A. Là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn
B. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á
C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp
D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân
Câu 8. Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Tâm tân xã
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
D. Cộng sản đoàn
Câu 9. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là gì?
A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Người lao động có tay nghề cao.
D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
Câu 10. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?
A. Hoạt động phá hoại miền Bắc
B. Tăng cường bắt lính
C. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam
D. Dồn dân lập "Ấp chiến lược"
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
A |
Câu 21 |
C |
Câu 2 |
B |
Câu 22 |
B |
Câu 3 |
C |
Câu 23 |
D |
Câu 4 |
A |
Câu 24 |
C |
Câu 5 |
B |
Câu 25 |
A |
Câu 6 |
C |
Câu 26 |
A |
Câu 7 |
C |
Câu 27 |
D |
Câu 8 |
B |
Câu 28 |
D |
Câu 9 |
B |
Câu 29 |
C |
Câu 10 |
D |
Câu 30 |
D |
Câu 11 |
D |
Câu 31 |
A |
Câu 12 |
C |
Câu 32 |
C |
Câu 13 |
D |
Câu 33 |
A |
Câu 14 |
A |
Câu 34 |
C |
Câu 15 |
A |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
D |
Câu 36 |
C |
Câu 17 |
C |
Câu 37 |
C |
Câu 18 |
C |
Câu 38 |
B |
Câu 19 |
D |
Câu 39 |
D |
Câu 20 |
C |
Câu 40 |
C |
Đề 5
Câu 1. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh bại phát xít Đức Liên Xô cam kết:
A. cùng Mĩ quản lý nước Đức.
B. sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
C. hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật.
D. Hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.
Câu 2. Vấn đề nào không nằm trong quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945):
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại kinh tế đất nước sau chiến tranh
C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Á và Âu.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 3. Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để:
A. chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì “Trật tự thế giới hai cực”.
B. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.
C. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chế độ Xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là:
A. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
B. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
C. chỉ lấy phát triển kinh tế là trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy Nhà nước.
D. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
Câu 5. Đến nửa sau thế kỉ XX, “Con rồng” kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là:
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Trung Quốc
D. Xingapo
Câu 6. Ý nào dưới đây phản ánh mối quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc và Việt Nam diễn biến theo chiều hướng xấu?
A. Trung Quốc gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ.
B. Trung Quốc cải thiện mối quan hệ theo hướng hòa dịu với Mĩ.
C. Trung Quốc thiết lập mối quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991)
D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản.
Câu 7. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu:
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Xâm lược các nước ở Châu Âu, châu Phi và Mĩ La-tinh.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đất nước tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. Thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. Bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. Đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là:
A. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
B. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
C. hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
D. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
Câu 10. Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe - Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa?
A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
B |
Câu 21 |
D |
Câu 2 |
B |
Câu 22 |
C |
Câu 3 |
D |
Câu 23 |
D |
Câu 4 |
C |
Câu 24 |
B |
Câu 5 |
B |
Câu 25 |
C |
Câu 6 |
C |
Câu 26 |
C |
Câu 7 |
A |
Câu 27 |
A |
Câu 8 |
A |
Câu 28 |
C |
Câu 9 |
C |
Câu 29 |
D |
Câu 10 |
D |
Câu 30 |
D |
Câu 11 |
D |
Câu 31 |
A |
Câu 12 |
B |
Câu 32 |
A |
Câu 13 |
B |
Câu 33 |
B |
Câu 14 |
C |
Câu 34 |
C |
Câu 15 |
B |
Câu 35 |
D |
Câu 16 |
D |
Câu 36 |
C |
Câu 17 |
B |
Câu 37 |
D |
Câu 18 |
D |
Câu 38 |
A |
Câu 19 |
C |
Câu 39 |
C |
Câu 20 |
D |
Câu 40 |
B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thái Hòa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thọ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đồng Tâm
Chúc các em học tốt!