YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Lưu

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Lưu. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.

B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu Mĩ.

Câu 2. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:

A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh châu Âu (EU).

C. Hội nghị Ianta.

D. Liên hợp quốc.

Câu 3. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học - kĩ thuật?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Đưa chú chó Laika bay vào không gian.

D. Phóng tàu vũ trụ đưa phi hành gia Gagarin bay vào không gian.

Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì để thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.

C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

Câu 5. Kế hoạch Maobattơn đã đưa đến kết quả:

A. Ấn Độ tuyên bố độc lập.

B. Ấn Độ bị tách thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakistan.

C. phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ.

D. đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.

Câu 6. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi “Năm châu Phi” vì:

A. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 7. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới vào thời điểm nào?

A. Vào những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Vào những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Vào những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Vào những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 8. Sự trỗi dậy của Liên minh Châu Âu (EU) tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt

A. Xu hướng thế giới đa cực.

B. Xu hướng thế giới đơn cực.

C. Xu hướng thế giới hai cực.

D. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm.

Câu 9. “Trật tự hai cực Ianta” bị sụp đổ vì:

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang.

C. mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô.

D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.

Câu 10. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là:

A. Chiến tranh lạnh luôn làm cho tình hình thế giới căng thẳng.

B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.

Câu 11. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:

A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự sáp nhập của các công ty thành các tập đoàn lớn.

D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 12. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 13. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Do đầu tư nhiểu vốn vào nông nghiệp.

B. Nhằm thâu tóm quyên lực vào tay người Pháp.

C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

Câu 14. Tổ chức tiền thân của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là:

A. Cộng sản đoàn

B. Tâm tâm xã

C. Phục Việt

D. Thanh niên

Câu 15. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường:

A. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.

B, dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.

C. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.

D. cách mạng vô sản.

Câu 16. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên với Việt Nam quốc dân Đảng là:

A. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.

B. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.

C. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lê-nin.

D. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang

Câu 17. Chính cường vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” của Đảng Cộng sản Việt Nam vì:

A. xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa giai cấp nông dân và công nhân.

C. đáp ứng được nguyện vọng của dân tộc Việt Nam.

D. đề ra đường lối kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

Câu 18. Điểm khác biệt căn bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên và “Luận cương chính trị” là:

A. đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.

B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công - nông.

C. giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và xã hội chủ nghĩa.

D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 19. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển nhất ở Nghệ An - Hà Tĩnh vì:

A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

B. có đội ngũ cán bộ Đảng đồng nhất cả nước.

C. có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.

D. thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

Câu 20. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi:

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.

C. Liên Xô - thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.

Câu 21. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 9/3/1946?

A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.

B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.

C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn.

Câu 22. Hội nghị nào của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).

Câu 23. Cho các sự kiện:

1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Thứ tự đúng theo thời gian các sự kiện trên.

A. 2-3-1

B. 1-2-3

C. 3 - 2-1

D. 1 - 3 - 2

Câu 24. Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa.

Câu 25. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào?

A. Công nông là động lực của cách mạng.

B. Các giai cấp, tầng lớp lớp khác cũng là giai cấp bị trị nên cũng được xem là lực lượng cách mạng.

C. Giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng.

D. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.

Câu 26. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam được kết thúc bằng sự kiện nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.

D. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954.

Câu 27. Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945), Quốc hội khóa I đã họp và thống nhất:

A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng.

B. cho in và lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

C. vận động nhân dân xây dung “Quỹ độc lập?"

D. kêu gọi tinh thẩn tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.

Câu 28. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhị năm 1950 và kế hoạch năm 1953 là:

A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

D. phô trương thanh thế, tiềm lực sức mạnh.

Câu 29. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là:

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu 30. Đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do:

A. thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay cho quân Mĩ.

C. thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. dư luận nước Mĩ và thế giới phản đối chiến tranh.

Câu 31. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 32. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí của miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lại chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hòa Kỳ rút hết quân viễn chinh và các nước đồng minh.

Câu 33. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Đồng khởi”.

B. Nổi dậy phá ấp chiến lược.

C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.

D. Tìm Mĩ mà đánh tìm ngụy mà diệt.

Câu 34. Sau Hiệp định Pari được kí kết (1/1973) biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Mi “ngoan cổ” tiếp tục chiến tranh miền Nam ở Việt Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự.

B. Duy trì cơ quan ngoại giao.

C. Để lại lực lượng quân đội.

D. Trao trả tù binh chiến tranh.

Câu 35. Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh?

A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè 1972 .

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1968

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975

Câu 36. Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông - xuân 1965 - 1966 và đông - xuân 1966 - 1967) đã chứng tỏ:

A. lực lượng vũ trang của cách mạng miền Nam đã đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.

Câu 37. Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân.

C. Văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới.

Câu 38. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?

A. Kinh tế

B. Chính trị

C. Văn hóa

D. Xã hội

Câu 39. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là:

A. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thử thách, đưa đất nước tiến lên.

B. coi giáo dục và đào tạo, khoa học kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. nắm mắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước.

Câu 40. Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là:

A. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

B. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

D. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

D

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

B

Câu 6

D

Câu 26

C

Câu 7

B

Câu 27

B

Câu 8

D

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

B

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

D

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

D

Câu 35

B

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 2

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự ra đời của khối quân sự đối lập

B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

C. Xu thế toàn cầu hóa

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế

Câu 2. Tại sao nói: “Nền độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta giữa thế kỷ XVI đến cuối thể kỷ XVIII bị xâm phạm nghiêm trọng”?

A. Vì nhà Mạc cắt đất thuần phục nhà Minh của Trung Quốc.

B. Vì cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài.

C. Vì cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn kéo dài.

D. Vì cuộc đấu tranh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVII.

Câu 3. Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 như thế nào?

A.Chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế.

B.Đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Đã thể hiện ý thức chính trị.

D. Còn mang tính tự phát.

Câu 4. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa

Câu 5. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau năm 1862 là

A. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn

B. Lực lượng khởi nghĩa gồm nhiều thành phần xã hội

C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra với quy mô nhỏ và phân tán

D. Bị gián đoạn vì lệnh bãi binh của triều đình

Câu 7. Lực lượng chủ yếu để Mĩ tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) là

A. quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân của Mĩ

B. quân đội các nước đồng minh của Mĩ

C. quân đội Sài Gòn, quân Mĩ và các nước đồng minh Mĩ

D. quân đội viễn chinh Mĩ

Câu 8. Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn

B. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.

C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù

D. Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị

Câu 9. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

Câu 10. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc

B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực

D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

B

Câu 25

A

Câu 6

C

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

D

Câu 8

B

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

D

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

A

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

A

Câu 35

A

Câu 16

B

Câu 36

D

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

B

Câu 40

C

Đề 3

Câu 1. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện đấu tranh đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là phong trào

A. Đồng khởi.

B. Phá thế kìm kẹp của Mĩ.

C. Phá ấp chiến lược.

D. Vì hòa bình.

Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ?

A. Quyết định gián tiếp.

B. Quyết định.

C. Quyết định trực tiếp.

D. Quyết định nhất.

Câu 3. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào Đồng khởi được gọi là uỷ ban

A. nhân dân tự quản.

B. B. cách mạng.

C. D. dân chủ nhân dân .

D. A. giải phóng.

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi kết thúc kháng chiến chống Pháp là

A. Cả nước đẩy mạnh khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.

C. Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền.

D. Cách mạng DTDCND hoàn thành, cả nước đi lên xây dựng CNXH.

Câu 5. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 6. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là

A. ấp chiến lược.

B. lực lượng cố vấn Mĩ.

C. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.

D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã hoàn thành.

B. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.

C. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách.

D. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến.

Câu 8. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải

A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.

B. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.

C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.

D. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.

Câu 9. Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt là

A. Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ.

B. Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 10. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp là chiến dịch

A. Việt Bắc Thu – Đông 1947.

B. Biên giới Thu – Đông 1950.

C. Đông – Xuân 1953-1954.

D. Điện Biên Phủ 1954.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

C

Câu 22

D

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

C

Câu 24

A

Câu 5

A

Câu 25

D

Câu 6

D

Câu 26

B

Câu 7

B

Câu 27

D

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

C

Câu 11

C

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

D

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

A

Câu 15

C

Câu 35

D

Câu 16

A

Câu 36

B

Câu 17

A

Câu 37

D

Câu 18

C

Câu 38

D

Câu 19

C

Câu 39

B

Câu 20

B

Câu 40

A

Đề 4

Câu 1. Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc". Câu nói trên được trích trong văn bản nào

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

D. Cuộc kháng chiến chống Pháp

Câu 2. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì?

A. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp

C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao

D. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp

Câu 3. Đến cuối tháng 12 - 1953 ngoài đồng bằng Bắc Bộ, vị trí nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp?

A. Điện Biên Phủ

B. Luông Pha Băng

C. Plâyku

D. Xênô

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995 là

A. suy thoái, tăng trưởng âm

B. khủng hoảng và kém phát triển

C. phục hồi và phát triển

D. phát triển nhanh chóng

Câu 5. Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng là

A. Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng.

B. Cao Bằng và Tân Trào.

C. Bắc Sơn - Võ Nhai và Ba Tơ

D. Cao Bằng và Ba Tơ

Câu 6. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì?

A. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩ và xã hội chủ nghĩa

B. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô

C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô

D. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta

Câu 7. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì

A. Không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam

B. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. Lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu

D. Nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân

Câu 8. Hai khẩu hiệu ''Độc lập dân tộc'' và ''Ruộng đất dân cày'' được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?

A. 1932 - 1935

B. 1930 - 1931

C. 1933 - 1935

D. 1936 - 1939

Câu 9. Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV?

A. Anh, Pháp.

B. Anh, Tây Ban Nha.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 10. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

C. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp"

D. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

A

Câu 22

A

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

A

Câu 25

C

Câu 6

C

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

A

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

B

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

B

Câu 33

D

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

A

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

C

Câu 38

C

Câu 19

C

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 5

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là gì ?

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.

Câu 2. Những quyết định của Hội nghị Ianta của đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới.

B. Thế giới đã phân chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa với đối lập nhau về hệ tưởng tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.

C. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Liên Xô và Mĩ đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề liên quan đến những vấn đề mà Hội nghị Ianta quyết định.

Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành:

A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng

B. cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai sau Mĩ.

C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới

D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai

Câu 4. Trong những năm cuối thập niên 80, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng:

A. Chủ nghĩa xã hội ở Việt nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh.

B. hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.

C. mô hình Chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu

D. công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.

Câu 5. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:

A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lục đế quốc

B. Trở thành khu vực năng đôộng và phát triển nhất trên thế giới.

C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.

D. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi ?

A. Năm 1960 "Năm châu Phi".

B. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.

C. 11/11/1975 nước Cộng hòa nhân dân Angola ra đời.

D. Năm 1994 Nen - xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động. B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.

Câu 8. Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mỹ là:

A. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.

B. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân.

D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.

Câu 9. Chiến tranh lạnh kết thúc đưa đến hệ quả nào?

A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.

C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.

Câu 10. Nguyên nhân nào khiến cho chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ được coi là sản phẩm của Chiến tranh lạnh?

A. Cuộc chiến đấu diễn ra giữa Mỹ và Việt Nam được sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng yêu chuộng hòa bình thế giới.

B. Việt Nam là một nước Xã hội chủ nghĩa mà Mỹ cần tiêu diệt.

C. Mĩ âm mưu dùng Việt Nam làm tiền đồn chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.

D. Nó diễn ra trong thời điểm nóng nhất của Chiến tranh lạnh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

A

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

A

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

D

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

B

Câu 31

A

Câu 12

C

Câu 32

C

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

C

Câu 18

A

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

D

Câu 40

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Lưu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON