YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Khương Đình

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Khương Đình mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

KHƯƠNG ĐÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Pháp luật mang bản chất giai cấp vì được bảo đảm thực hiện bởi

A. Nhân dân

B. Nhà nước

C. Xã hội

D. Công an

Câu 2. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính cụ thể về mặt nội dung

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 3. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng

D. Tình quần chúng nhân dân

Câu 4. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình

B. Thực hiện quyền của mình

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân

D. Bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân

Câu 5. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật tự của các phường trong quận T đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây

A. Là công cụ quản lí đô thị hiệu quả

B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm

C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố

D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

Câu 6. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình

A. Không cẩn thận

B. Vi phạm pháp luật

C. Thiếu suy nghĩ

D. Thiếu kế hoạch

Câu 7. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A. Độ tuổi và nhận thức

B. Độ tuổi và trình độ

C. Độ tuổi và hành vi

D. Nhận thức và hành vi

Câu 8. độ tuổi của người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính là

A. Đủ 14 tuổi trở lên

B. Đủ 16 tuổi trở lên

C. Đủ 18 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên

Câu 9. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây

A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật

B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật

C. Xác định được người xấu và người tốt

D. Cách li người vi phạm với những người xung quanh

Câu 10. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu

A. Chưa đủ 14 tuổi

B. Chưa đủ 16 tuổi

C. Chưa đủ 18 tuổi

D. Chưa đủ 20 tuổi

Câu 11. Việc công dân A không tố giác tội phạm là thuộc loại hành vi nào dưới đây?

A. Hành vi hành động

B. Hành vi tuân thủ pháp luật

C. Hành vi không hành động

D. Hành vi không thi hành pháp luật

Câu 12. Nguyễn Văn B (15 tuổi đang học lớp 10) vi phạm hình sự, B không phải chấp hành hình phạt nào dưới đây

A. Cảnh cáo

B. Cải tạo không giam giữ

C. Phạt tiền

D. Tù có thời hạn

Câu 13. Một công trình xây dựng A có nhiều sai phạm so với giấy phép xây dựng như: chủ đầu tư đã tự ý tăng chiều cao các tầng, xây thêm tầng 19, tổng chiều cao khoảng 69m (vượt 16m tương đương 5 tầng). Vi phạm trên đây là loại vi phạm nào

A. Vi phạm hình sự

B. Vi phạm dân sự

C. Vi phạm kỉ luật

D. Vi phạm hành chính

Câu 14. mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung bình đẳng nào dưới đây của công dân

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm

C. Bình đằng về quyền lợi

D. Bình đẳng trong công tác xã hội

Câu 15. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nào giữa vợ và chồng

A. Quan hệ nhân thân

B. Quan hệ tài sản

C. Quan hệ tình cảm

D. Quan hệ tôn giáo

Câu 16. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây

A. Quan hệ tài sản

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ gia đình

D. Quan hệ tình cảm

Câu 17. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của nội dung bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con

B. Bình đẳng giữa các thế hệ

C. Bình đẳng về nhân thân

D. Bình đẳng về tự do ngôn luận

Câu 18. Để thỏa thuận với nhau về việc làm trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần xác lập loại văn bản nào dưới đây?

A. Hợp đồng làm việc

B. Hợp đồng lao động

C. Hợp đồng kinh tế

D. Hợp đồng thuê mướn

Câu 19. Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. Người lao động và đại diện người lao động

B. Người lao động và người sử dụng lao động

C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động

D. Ông chủ và người làm thuê

Câu 20. Hai công ty C và D cùng kê khai lợi nhuận trước thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty C và D là biểu hiện bình đẳng về

A. Quyền và nghĩa vụ

B. Kê khai thuế

C. Trách nhiệm pháp lí

D. Nghĩa vụ nộp thuế

Câu 21. Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "Không được sử dụng lao động nữ ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới quyền nào của công dân dưới đây

A. Quyền được tạo điều kiện thuận lợi khi làm việc của lao động nữ

B. Quyền được chọn việc làm của lao động nữ

C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 22. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây

A. Chính trị

B. Đầu tư

C. Kinh tế

D. Văn hóa, xã hội

Câu 23. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây

A. Do pháp luật quy định

B. Có nghi ngờ tội phạm

C. Cần tìm đồ vật quý

D. Do một người chỉ dẫn

Câu 24. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức

A. Vừa vi phạm pháp luật

B. Vừa trái với chính trị

C. Vừa vi phạm chính sách

D. Vừa trái với thực tiễn

Câu 25. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

C. Quyền được bảo đảm an toàn sức khỏe

D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng

Câu 26. tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền nhân thân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thành danh

D. Quyền được bảo vệ uy tín

Câu 27. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh cùng trường Trung học phổ thông C đã đến nhà bạn Ng. (Học sinh lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn NG. ra đường để nói chuyện rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào của Ng?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

Câu 28. H biết M hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng H không biết xử sự như thế nào. Nếu là H em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật

A. Mắng M một trận cho hả giận

B. Nói xấu lại M như M đã nói xấu mình

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần

D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu M phải cải chính những điều đã nói xấu về mình

Câu 29. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp

A. Mỗi cử tri đều viết phiếu bầu

B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu

C. Cử tri nhắn tin bầu qua điện thoại

D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử

Câu 30. người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?

A. Luật khiếu nại

B. Luật hành chính

C. Luật Báo chí

D. Luật Tố cáo

Câu 31. Ở bước đầu tiên, người tố cáo cần gửi đơn đến đâu

A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền

B. Cơ quan công an

C. ủy ban nhân dân các cấp

D. đại biểu Hội đồng nhân dân cao cấp

Câu 32. Cơ quan tổ chức, cá nhân nào dưới đây có quyền giải quyết khiếu nại?

A. Cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền

B. Công an các cấp

C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp

Câu 33. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây

A. Luật doanh nghiệp

B. Hiến pháp

C. Luật hôn nhân và gia đình

D. Luật Bảo vệ môi trường

Câu 34. Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

D. Quyền công khai, minh bạch

Câu 35. Quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền bồi dưỡng nhân tài

B. Quyền được phát triển

C. Quyền được học tập

D. Quyền sáng tạo

Câu 36. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích được vui chơi giải trí là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền sáng tạo

B. Quyền được phát triển

C. Quyền được hưởng thông tin

D. Quyền được tham gia

Câu 37. Sau khi tốt nghiệp đại học. anh D thi và đỗ và lớp cao học của Khoa Kinh tế đối ngoại. Anh D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền học ở bậc cao hơn

B. Quyền thay đổi nơi học

C. Quyền học không hạn chế

D. Quyền học suốt đời

Câu 38. Công dân đủ bao nhiêu tuổi được nhập ngũ

A. Đủ 17 tuổi

B. Đủ 18 tuổi

C. Đủ 19 tuổi

D. Đủ 20 tuổi

Câu 39. Ông D nuôi 15 con cầy hương - con vật thuộc danh mục động vật hoang dã, quý hiếm và Nhà nước cấm kinh doanh. Việc làm của D đã xâm phạm

A. Pháp luật kinh doanh

B. Chính sách bảo vệ thiên nhiên

C. Pháp luật về bảo vệ môi trường

D. Chính sách môi trường

Câu 40. Do bị bạn bè rủ rê, K đã một số lần thử hút thuốc có chứa chất ma túy, đến khi bố mẹ biết thì K đã trở thành con nghiện. Hành vi sử dụng ma túy của K đã vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây?

A. pháp luật về lĩnh vực giáo dục

B. pháp luật về trật tự an toàn xã hội

C. pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội

D. pháp luật về phòng, chống tệ nạn hút thuốc lá

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

B

B

D

B

A

A

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

C

A

A

A

A

B

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

B

A

A

B

B

C

D

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

A

B

C

B

B

C

B

C

C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 02

Câu 1. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp

C. Bản chất nhân dân

D. Bản chất dân tộc

Câu 2. Pháp luật có tình quyền lực bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. Mọi người từ 18 tuổi trở lên

B. Mọi cá nhân, tổ chức

C. Một số đối tượng cần thiết

D. Mọi cán bộ công chức

Câu 3. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật

A. Bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp

C. Bản chất nhân dân

D. Bản chất hiện đại

Câu 4. Luật hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính nhân dân và xã hội

D. Tình quần chúng rộng rãi

Câu 5. Học xong Trung học phổ thông, chị X không học tiếp ở Đại học. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp chị đã làm thủ tục và được cấp giấy phép mở cửa hàng kinh doanh thực phẩm. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là công cụ chủ yếu của công dân trong kinh doanh

B. Là công cụ hữu hiệu cho người sản xuất kinh doanh

C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình

D. Là phương tiện để công dân đưa ra yêu cầu đối với Nhà nước

Câu 6. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là

A. Nghi phạm

B. Tội phạm

C. Vi phạm

D. Xâm phạm

Câu 7. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Khuyết điểm

B. Lỗi

C. Hạn chế

D. Yếu kém

Câu 8. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái luật là một trong các mục đích

A. Của giáo dục pháp luật

B. Của trách nhiệm pháp lí

C. Của thực hiện pháp luật

D. Của vận dụng pháp luật

Câu 9. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?

A. Cảnh cáo

B. Phê bình

C. Chuyển công tác khác

D. Buộc thôi việc

Câu 10. Thực hiện đúng cam kết không có học sinh nào của Trường Trung học phổ thông X đốt pháo trong dịp Tết Nguyên đán. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 11. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định xử phạt Nguyễn Văn A 4 năm tù về tội "Sử dụng trái phép chất ma túy". Quyết định của Tòa án là hình thức

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật

Câu 12. Khi đi công tác Malaysia, Nguyễn Bình T đã giấu để mang theo 80.000 USD khi làm thủ tục, số tiền này đã bị hải quan sân bay Tân Sơn Nhất phát hiện. Nguyễn Bình T bị khởi tố với tội danh "Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới". Hành vi của Nguyễn Bình T là loại vi phạm nào?

A. Vi phạm hành chính

B. Vi phạm dân sự

C. Vi phạm kỉ luật

D. Vi phạm hình sự

Câu 13. Mọi người vi phạm pháp luật đều phải xử lí theo quy định của pháp luật thể hiện bình đẳng về

A. Trách nhiệm pháp lí

B. Nghĩa vụ và trách nhiệm

C. Quyền và nghĩa vụ

D. Trách nhiệm

Câu 14. Bác Hồ nói: "Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái". Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về

A. Trách nhiệm với đất nước

B. Quyền của công dân

C. Quyền và nghĩa vụ

D. Trách nhiệm pháp lí

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh trạnh là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh

B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường

C. Bình đẳng về tự chịu trách nhiệm

D. Bình đẳng trong điều hành quản lí

Câu 16. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về hưởng lương giữa người lao động giỏi và người lao động kém

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 17. Nội dung nào dưới đây là sai quy định về tài sản giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng

B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn

C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung

D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật

Câu 18. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn

B. Lương hàng tháng vợ, chồng

C. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân

D. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế trong thời kì hôn nhân

Câu 19. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động

B. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động

C. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động

Câu 20. Anh B và chị C yêu nhau và quyết định kết hôn, nhưng bố mẹ chị C không đồng ý và tìm mọi cách cản trở. Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, chị C vẫn quyết định kết hôn với anh B. Trường hợp của chị C cho thấy, pháp luật đã có vai trò là phương tiện gì dưới đây của công dân

A. Để bảo vệ quyền riêng tư của công dân

B. Để bảo vệ tình yêu lứa đôi

C. Để công dân thực hiện quyền của mình

D. Để công dân thực hiện sở thích của mình

Câu 21. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và Luật đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu câu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu

A. Từ mục đích bảo vệ Tổ quốc

B. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước

C. Từ kinh nghiệm của các nước trên Biển Đông

D. Từ thực tiễn đời sống xã hội

Câu 22. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc

B. Bình đẳng giữa các địa phương

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư

D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội

Câu 23. Không ai được xâm phạm tới tính mạng sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

C. Quyền được bảo đảm an toàn thân thể

D. Quyền được bảo đảm tự do

Câu 24. Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

B. Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác

C. Quyền nhân thân

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín

Câu 25. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. Thủ trưởng cơ quan

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

C. Cơ quan công an xã, phương

D. Cơ quan quân đội

Câu 26. Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ uy tín

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

C. Quyền được bảo đảm về thanh danh

D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân

Câu 27. Nhân lúc L- chị của M đi văng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã vi phạm đến quyền nào dưới đây của L

A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân

B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín

D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân

Câu 28. Anh Q và ah P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật

A. Đánh kẻ bị truy nã một trận cho sợ

B. Mắng kẻ bị truy nã một hôi cho hả giận

C. Lập biên bản rồi thả ra

D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất

Câu 29. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây

A. Trực tiếp

B. Tự giác

C. Bình đẳng

D. Tự do

Câu 30. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng

B. Bình quyền

C. Công bằng

D. Dân chủ

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

A

B

C

B

B

B

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

C

A

A

B

B

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

A

A

B

B

C

D

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

C

C

A

A

C

B

B

C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 03

Câu 1. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính phù hợp về mặt nội dung

D. Tính bắt buộc chung

Câu 2. Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là

A. Chính sách

B. Pháp luật

C. Chủ trương

D. Văn bản

Câu 3. Pháp luật mang giai cấp vì pháp luật do

A. Nhân dân ban hành

B. Nhà nước ban hành

C. Chính quyền các cấp ban hành

D. Các tổ chức xã hội ban hành

Câu 4. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. Tổ chức thực hiện pháp luật

B. Xây dựng chủ trương, chính sách

C. Xây dựng kế hoạch phát triển đất nước

D. Tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân

Câu 5. Ông K kinh doanh có hiệu quả nhưng kẻ khai lợi nhuận trước thuế thiếu trung thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp làm thất thu lớn cho ngân sách nhà nước. Trên cơ sở pháp luật, Tòa án đã xử phạt và Nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò gì dưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước thu thuế của người vi phạm

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

C. Là công cụ phát triển kinh tế - xã hội

D. Là công cụ để Tòa án xử phạt người vi phạm

Câu 6. Thực hiện pháp luật là hành vi

A. Thiện chí của cá nhân, tổ chức

B. Hợp pháp của cá nhân, tổ chức

C. Tự nguyện của mọi người

D. Dân chủ trong xã hội

Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi

A. Trái thuần phong mĩ tục

B. Trái pháp luật

C. Trái đạo đức xã hội

D. Trái nội quy của tập thể

Câu 8. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho

A. Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

B. Các quan hệ chính trị của Nhà nước

C. Lợi ích của tổ chức, cá nhân

D. Các hoạt động của tổ chức, cá nhân

Câu 9. Trách nhiệm pháp lí và nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận

B. Vi phạm pháp luật

C. Thiếu suy nghĩ

D. Thiếu kế hoạch

Câu 10. Năng lực pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. Nhận thức và điều khiển được hành vi của mình

B. Hiểu được hành vi của mình

C. Nhận thức và đồng ý với hành vi của mình

D. Có kiến thức về lĩnh vực mình làm

Câu 11. Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thể hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Sử dụng pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 12. A vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại và đâm vào xe máy của B làm B bị ngã, xe bị hỏng nhiều chỗ. A đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền và đền bù cho B một số tiền. Trong trường hợp này, A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và dân sự

B. Dân sự và kỉ luật

C. Kỉ luật và hành chính

D. Hành chính và dân sự

Câu 13. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công đan còn bình đẳng trong việc

A. Thực hiện nghĩa vụ

B. Thực hiện trách nhiệm

C. Thực hiện công việc chung

D. Thực hiện nhu cầu riêng

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh

B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường

C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng

D. Bình đẳng trong quản lí kinh doanh

Câu 16. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. Quan hệ tài sản

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ chính trị

D. Quan hệ xã hội

Câu 17. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh

C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

D. Quyền bình đẳng trong lao động

Câu 18. Anh A và anh B giao kết hợp đồng lao động về việc trồng cây cần sa trong nhà. VIệc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện

B. Bình đẳng

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể

D. Giao kết trực tiếp

Câu 19. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình

B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình

C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con

Câu 20. Nhà nước quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện

A. Sự quan tâm giữa các vùng miền

B. Bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội

C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế

D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 21. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc

B. Bình đẳng giữa các địa phương

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư

D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội

Câu 22. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống

C. Quyền tự do cá nhân

D. Quyền được đảm bảo tính mạng

Câu 23. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây?

A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết

B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội

C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm

D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án

Câu 24. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện

C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội

D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân

Câu 25. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bản thân?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý

C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

B

A

B

B

B

A

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

A

A

B

B

C

C

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

A

B

B

C

D

B

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

D

A

C

A

A

B

C

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 04

Câu 1. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Được làm

B. Phải làm

C. Không được làm

D. Nên làm

Câu 2. Pháp luật là phương tiện để công dân

A. Thực hiện quyền của mình

B. Thực hiện mong muốn của mình

C. Đạt được lợi ích của mình

D. Làm việc có hiệu quả

Câu 3. Khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình quy định, "Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật" là thể hiện mối quan hệ giữa

A. pháp luật với chính trị.

B. pháp luật với đạo đức.

C. pháp luật với xã hội.

D. gia đình và xã hội.

Câu 4. Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông p đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận. Việc làm của ông p thể hiện pháp luật là phương tiện

A. để công dân sản xuất kinh doanh.

B. để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. để công dân tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

D. để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 5. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. không có ý thức thực hiện.

D. có chủ mưu xúi giục.

Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật dưới đây?

A. bốn loại

B. năm loại

C. ba loại

D. sáu loại

Câu 7. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến

A. nội quy trường học.

B. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

C. các quan hệ xã hội.

D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.

Câu 8. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 9. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ cơ quan nhà nước và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Đinh đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông

Câu 10. Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông M đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được thành lập doanh nghiệp tư nhân, ổng M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 11. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xừ lí theo quy định của pháp luật là bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 12. Hai công ty c và D cùng kê khai doanh thu chịu thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty c và D biểu hiện bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. kê khai thuế,

C. trách nhiệm pháp lí.

D. nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 13. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia

A. Quan hệ hành chính.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ giữa cha mẹ và con.

D. Quan hệ nhân thân

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động,

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong công việc gia đình.

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều cỏ quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đù điều kiện, là nội dung của

A. bình đẳng trong kinh doanh.

B. bình đẳng trong sản xuất,

C. bình đẳng trong lao động.

D. bình đẳng trong xây dựng kinh tế.

Câu 16. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.

B. Được trả lương cho cán bộ nhân viên như nhau.

C. Bình đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

Câu 17. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên ác giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Khách quan, công bằng, dân chủ.

C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 18. Trong gia đình bác A mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 19. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, là nội dung của bình đẳng

A. giữa các tín ngưỡng.

B. giữa các chức sắc.

C. giữa các tín đồ.

D. giữa các tôn giáo.

Câu 20. Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng

A. giữa miền ngược với miền xuôi.

B. giữa các dân tộc.

C. giữa các thành phần dân cư.

D. trong học sinh phô thông

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

B

D

A

A

B

B

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

A

D

A

B

B

C

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

A

B

B

C

C

D

A

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

C

D

A

C

C

A

D

C

C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 05

Câu 1. Pháp luật là phương tiện để

A. công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. công dân bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

C. công dân bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

D. công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực xã hội.

B. chủ trương, chính sách.

C. tuyên truyền, giáo dục.

D. quyền lực nhà nước.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật?

A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền,

C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

Câu 4. Khoản 1 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con "Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình". Quy định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. đạo đức.

D. văn hoá.

Câu 5. Hành vi nguy hiềm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm

A. hình sự.

B. hành chính

C. quy tắc quản lí xã hội.

D. an toàn xã hội.

Câu 6. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. kỉ luật.

C. quan hệ xã hội.

D. hành chính

Câu 7. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi?

A. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi

B. từ đủ 6 tuổi đến chư đủ 18 tuổi

C. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi

D. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi

Câu 8. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự?

A. Làm mất tài sản của người khác

B. Đi học muộn không có lí do chính đáng.

C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.

D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

Câu 9. Giám đốc Sở Giảo dục và Đào tạo tỉnh H ban hành quyết định "điều chuyển giáo viên từ trường A đến trường B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Công nhận pháp luật.

Câu 10. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, em tiếp tục vào đại học là em đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Làm theo pháp luật,

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 11. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 12. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. trong sản xuất.

B. trong kinh tế

C. về quyền và nghĩa vụ.

D. về điều kiện kinh doanh.

Câu 13. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Quan hệ dòng tộc.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ giữa anh chị em với nhau.

Câu 14. Nội dung nào dưới đậy thê hiện bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

B. Anh, chị, em được cha, mẹ chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện phát triển,

C. Anh, chị, em cùng yêu thương cha mẹ.

D. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau

Câu 15. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động,

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 16. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc

A. giao kết bằng thoả thuận miệng.

B. giao kế trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.

C. giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp.

D. giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

Câu 17. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được

A. miễn giảm thuế thu nhập.

B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.

C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.

D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

Câu 18. Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc Công ty Y và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho Công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc

A. không phân biệt đối xử trong lao động.

B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

Câu 19. Giám đốc Công ty s đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 20. Việc Nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hoá.

D. giáo dục.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

C

A

D

A

B

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

A

D

A

B

B

C

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

A

D

A

B

B

C

D

A

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

C

C

C

C

D

A

C

C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Khương Đình. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF