YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Thạch Thành 3 có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Thạch Thành 3 có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế nước ta những năm qua?

A. Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm.

B. Có giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.

C. Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao.

D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 2. Hai nhà máy thuỷ điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền nùi Bắc Bộ là

A. Hoà Bình, Sơn La.

B. Tuyên Quang, Thác Bà.

C. Hàm Thuận, Đa Mi.

D. Trị An, Yaly.

Câu 3. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

B. sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.

C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

Câu 4. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vục thành thị là

A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.

B. phát triển công nghiệp, dịch vụ.

C. phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước.

D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 5. Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập hơn các vùng khác ?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của Đồng sông Hồng là

A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài

D. đẩy mạnh khai thác khí đốt

Câu 7. Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao

A. từ 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m.

B. từ 1600 - 1700 m đến 2000 m,

C. từ 2000 m đến 2600m.

D. từ 2600m trở lên.

Câu 8. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng :

A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế.

D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng.

Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao là

A. ngành dịch vụ kém phát triển.

B. chất lượng lao động ở nông thôn còn thấp.

C. hạ tầng kĩ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải kém phát triển.

D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề thủ công ít phát triển.

Câu 10. Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 diễn ra chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. các đồng bằng duyên hải miền Trung,

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. miền núi và trung du.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc ?

A. Tà Phình.

B. Sín Chải.

C. Mộc Châu.

D. Lâm Viên.

Câu 12. Các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là :

A. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế.

D. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.

Câu 13. Trong phát triển du lịch biển, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn.

B. có nhiều đặc sản hơn.

C. có vị trí thuận lợi hơn.

D.có quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất xuyên suốt các tỉnh trong vùng

Câu 14. Biển có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đẩt liền nước ta chủ yếu do

A. Biển Đông là một biển rộng.

B. hướng núi tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền,

C. bờ biển có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

D. hình dạng lành thổ kéo dài, hẹp ngang.

Câu 15. Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất là ở

A. Liên bang Nga.

B. Hoa Kì, Ôxtrâylia.

C. các nước Đông Âu.

D. Anh và một số nước Tây Âu khác.

Câu 16. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc

A. Khơ-me, Hoa.

B. Tày, Nùng,

C. Thải, Mông.

D. Ba-na, Xê-đăng, Ê-đê.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Bắc Giang.

B. Phú Thọ.

C. Quảng Ninh.

D. Lào Cai.

Câu 18. Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp ?

A. Mở rộng diện tích trồng chè.

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến,

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.

D. Chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 19. Cho bảng số liệu :

SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm

Sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất

200

2005

2010

2013

Sản lượng (nghìn tấn)

2 250,5

3 465,9

5 142,7

6 019,7

Khai thác

1 660,9

1 987,9

2 414,4

2 803,8

Nuôi trồng

589,6

1 478,0

2 728,3

3 215,9

Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?

A. Từ năm 2000 đến năm 2013, sản lượng thuỷ sản của nước ta tăng được 5 triệu tấn.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng tăng bằng nhau,

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng mạnh hơn khai thác.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng mạnh hơn nuôi trồng.

Câu 20. Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở

A. sông Bến Hải.

B. dãy Bạch Mã.

C. dãy Hoành Sơn.

D. các cao nguyên Nam Trung Bộ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

B

A

B

A

A

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

A

D

B

D

C

D

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

A

A

C

C

A

C

B

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

C

C

B

C

A

D

B

A

B

---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 1, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3 - ĐỀ 02

Câu 41: Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu

A. ôn đới.     

B. xích đạo.

C. cận nhiệt đới.

D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 42: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

A.  lãnh hải.     

B. nội thủy.

C. tiếp giáp lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

Câu 43: Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là

A.  nằm xa biển nhất. 

B. có độ cao lớn nhất.

C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.

D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.

Câu 44: Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung. 

B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

C. hướng đông - tây và hương vòng cung.

D. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?

A. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.     

B. Có các đồng bằng phù sa.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh.

D. Có một số sông lớn, nhiều nước.

Câu 46: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do

A. địa hình nhiều đồi núi.     

B. gió mùa mùa đông.

C. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.

D. ảnh hưởng của biển.

Câu 47: Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là

A. miền Bắc và miền Nam.     

B. Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. miền Nam và miền Trung.

D. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?

A. VIII.     

B. X.

C. IX.

D. VII.

Câu 49: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí

A. trên đường di cư của nhiều loài động, thực vật. 

B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

C. tiếp giáp với biển Đông.

D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.

Câu 50: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. tổng bức xạ trong năm lớn.     

B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.

C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

D. nền nhiệt độ cả nước cao.

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

A

31

D

2

B

12

D

22

D

32

B

3

C

13

B

23

A

33

B

4

B

14

A

24

D

34

C

5

A

15

B

25

C

35

D

6

C

16

C

26

A

36

A

7

D

17

C

27

D

37

C

8

A

18

C

28

A

38

B

9

B

19

A

29

D

39

D

10

B

20

C

30

C

40

A

---{Để xem nội dung đề từ câu 51-80 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3 - ĐỀ 03

Câu 1. So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có

A. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.

B. mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn.

C. mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn.

D. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng khi nói về dân số của Đồng bằng sông hồng ?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động dồi dào.

C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Câu 3. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do

A. có góc nhập xạ lớn quanh năm và có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. phần lớn diện tích nước ta là đồi núi.

C. có nhiệt độ cao quanh năm.

D. quanh năm trời trong xanh, ít nắng

Câu 4. Thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là

A. bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hoá.

B. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân.

C. diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.

D. đảm bảo đủ nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Câu 5. Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triẻn rừng phòng hộ là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng,

C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cành rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

Câu 6. Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch do

A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.

B. các dân tộc có văn hoá, phong tục tập quán khác nhau.

C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.

D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.

Câu 7. Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat trang 20, hãy cho biết trong giai đoạn 2000 — 2007 tổng diện tích rừng của nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha.

B. 1428 nghìn ha.

C. 1824 nghìn ha.

D. 12184 nghìn ha.

Câu 8. Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tồng giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản dưới 5% ở nước ta phân bố chủ yếu ở hai vùng nào ?

A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

Câu 9. Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành ba nhóm chính là :

A. công nghiệp khai thác ; công nghiệp chế biến ; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp phụ trợ.

C. công nghiệp cấp một; công nghiệp cấp hai; công nghiệp cấp ba.

D. công nghiệp khai thác ; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước chủ yếu là do có

A. điều kiện khí hậu ổn định.

B. nhiều ngư trường trọng điểm,

C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.

D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

D

C

D

C

C

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

D

D

A

D

A

B

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

B

A

C

A

A

C

C

A

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

A

C

C

D

A

A

A

A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3 - ĐỀ 04

Câu 41. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là

A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.                              B. chống suy thoái và ô nhiễm đất

C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.                 D. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.

Câu 42. Hậu quả nào sau đây không phải của bão gây ra?

         A. Ngập lụt.   B. Gây ngập mặn ven biển.     C. Lật úp tàu thuyền.    D. Hạn hán.

Câu 43. Thế mạnh nào sau đây không phải của nông nghiệp ở miền núi?

A. Trồng cây ca phê, cao su.                                       B. Trồng cây chè, hồ tiêu.

C. Chăn nuôi gia cầm.                                                 D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 44.  Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là

A.  Đồng bằng sông Hồng.                                         B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.                                                       D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 45. Hạn chế nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.

B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.

C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.

D. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt, nước ngầm...) bị xuống cấp.

Câu 46. Nguồn lợi thủy sản ở Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm là do

A. vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tai.

B. môi trường biển bị ô nhiễm.

C. không có các bãi cá, bãi tôm lớn.

D. tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với biên giới Lào?

A. Điện Biên.                 B. Lào Cai.                      C. Hà Giang.              D. Cao Bằng.

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

         A. Sông Kì Cùng – Bằng Giang.     B. Sông Mã.   C. Sông Cả.                D. Sông Đồng Nai.

Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất?

         A. Lũng Cú.                   B. Huế.                             C. Tp. Hồ Chí Minh.   D. Hà Tiên.  

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết trong các đỉnh núi sau đây, đỉnh núi nào cao nhất?

         A. Ngọc Linh.                B. Ngọc Kring.                 C. Vọng Phu.               D. Lang Bian.

ĐÁP ÁN

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

Đáp án

B

D

C

C

A

D

A

A

A

A

Câu

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

Đáp án

A

A

D

C

A

D

D

A

C

A

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

Đáp án

C

A

C

D

C

D

A

C

D

D

Câu

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

Đáp án

D

A

D

A

C

C

A

C

A

A

 

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3 - ĐỀ 05

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của nước ta là “Ngã ba Đông Dương”?

A. Đà Nẵng.                            B. Gia Lai.     

C. Kon Tum.                           D. Đắk Lắk.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.                    B. Nam Trung Bộ.     

C. Nam Bộ.                             D. Tây Bắc Bộ. 

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Điện Biên.                          B. Sơn La.     

C. Lai Châu                             D. Lào Cai 

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông nào sau đây?

A. Lưu vực sông Ba (ĐàRằng).     

B. Lưu vực sông Mê Công.

C. Lưu vực sông Đồng Nai.

D. Lưu vực sông Thu Bồn.

Câu 5: Vấn đề việc làm ở vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những vấn đề nan giải, nhất là khu vực thành thị vì

A. nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn. 

B. nguồn lao động dồi dào,tập trung đông ở khu vực thành thị, nền kinh tế còn chậm phát triển.

C. số dân đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động hạn chế.

D. số dân đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.

Câu 6: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG, NĂM 2010 VÀ 2014 (%)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?

A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. 

B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thủy sản và hàng khác luôn nhỏ nhất.

C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.

D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất.

Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?

A. Ở từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. 

B. Ở giữa nhô cao, hai đầu hạ thấp.

C. Hướng tây bắc – đông nam.

D. Thấp và hẹp ngang.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng ?

A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. 

B. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.

C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp.

D. Số dân đông, mật độ dân số cao nhất cả nước.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt trong năm cao nhất?

A. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.     

B. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

C. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.

D. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống do

A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền sản xuất lúa nước phát triển. 

B. có nhiều thành phần dân tộc cùng chung sống.

C. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.

D. nền kinh tế phát triển nhanh với nhiều làng nghề truyền thống.

ĐÁP ÁN

1

C

11

C

21

B

31

A

2

A

12

D

22

D

32

C

3

A

13

D

23

C

33

B

4

C

14

B

24

D

34

D

5

D

15

B

25

C

35

D

6

B

16

D

26

C

36

A

7

B

17

B

27

C

37

B

8

B

18

C

28

A

38

A

9

C

19

D

29

A

39

D

10

A

20

A

30

A

40

B

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Thạch Thành 3 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON