Được xem là kỳ thi vô cùng quan trọng với khối lượng kiến thức lớn. Vì thế, việc lên kế hoạch hợp lý và luyện tập các kỹ năng để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2022 là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là môn học Địa Lí thuộc tổ hợp Khoa Học Xã Hội, vốn là môn học chủ chốt của các bạn học sinh chọn khối C. Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn bài tập để rèn luyện và củng cố kiến thức HỌC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho có đáp án.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUÁN NHO |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ý nào sau đây đúng về đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?
A. Vị trí vừa giáp đất liền, vừa giáp với Biển Đông.
B. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. Nằm ở rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.
D. Nằm hoàn toàn trong khu vực múi giờ số 7.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đất feralit trên đá vôi.
B. Đất feralit trên đá badan.
C. Đất xám trên phù sa cổ.
D. Đất feralit trên các loại đá khác.
Câu 3: Cho bảng số liệu về ngành thủy sản:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.
B. Quy mô sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.
C. Tốc độ tăng trưởng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.
D. Tình hình sản xuất thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.
Câu 4: Giải pháp nào sau đây không đúng với hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Thực hiện chính sách dân số sinh ít con.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Phân bố lại dân cư và lao động.
Câu 5: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
B. chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
D. lao động dồi dào và tăng hàng năm.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về ngành sản xuất lúa ở nước ta?
A. Bình Định có sản lượng lúa cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên có diện tích trồng lúa cao hơn Bắc Trung Bộ.
C. Diện tích và sản lượng lúa của nước ta tăng liên tục.
D. Đồng bằng sông Hồng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất đánh bắt thủy sản của nước ta còn thấp là
A. thiếu vốn đầu tư và thị trường có nhiều biến động.
B. môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản giảm.
C. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn hạn chế.
D. công nghệ chế biến và dịch vụ thủy sản còn hạn chế.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Lao Bảo. B. Cầu Treo. C. Tây Trang. D. Xa Mát.
Câu 9: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa tiếp giáp biển vừa tiếp giáp Lào?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Quảng Nam.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đúng về lượng mưa và nhiệt độ ở nước ta?
A. Mưa tập trung vào các tháng mùa đông (từ tháng XI – IV).
B. Lượng mưa trung bình năm phân bố đồng đều trên cả nước.
C. Nhiệt độ trung bình năm phía Nam cao hơn phía Bắc.
D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 luôn thấp hơn tháng 1.
Câu 11: Yếu tố chính nào gây khó khăn cho việc chủ động điều tiết nước và quản lí tài nguyên nước trên lãnh thổ nước ta?
A. Sông ngòi nước ta nhận một lượng nước lớn từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ.
B. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu làm cho chế độ mưa thay đổi thất thường.
C. Quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên nước không hợp lí giữa các vùng miền.
D. Sự hình thành nhiều nhà máy thủy điện trên thượng nguồn các hệ thống sông.
Câu 12: Miền núi ở nước ta thường xảy ra trượt lở đất là do
A. khai thác khoáng sản.
B. mưa nhiều, độ dốc lớn.
C. trình trạng du canh du cư.
D. phá rừng làm nương rẫy .
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo Ngang nằm ở dãy núi nào?
A. Bạch Mã. B. Con Voi. C. Hoàng Liên Sơn. D. Hoành Sơn.
Câu 14: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số bao nhiêu?
A. Trên 2000 người/km2. B. Từ 101 - 200 người/km2.
C. Từ 1001 - 2000 người/km2. D. Dưới 50 người/km2.
Câu 15: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
Tổng số |
Cay lương thực có hạt |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây hàng năm khác |
2010 |
11 214,3 |
8 615,9 |
797,6 |
1 800,8 |
2019 |
11 156,4 |
8 462,4 |
516,0 |
2 178,4 |
Theo bảng số liệu, để so sánh diện tích các loại cây hàng năm của nước ta năm 2010 và năm 2019 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Cột. C. Tròn. D. Kết hợp.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, cho biết bán đảo Hòn Gốm thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho ở vùng núi Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới?
A. Vị trí nằm ở vĩ độ cao. B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Độ cao của địa hình. D. Hướng nghiêng địa hình.
Câu 18: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp Lào?
A. Gia Lai. B. Sơn La. C. Điện Biên. D. Thanh Hóa.
Câu 19: Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển đánh bắt thủy sản là có
A. rừng ngập mặn, các bãi triều. B. vùng biển rộng, độ sâu trung bình.
C. đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. D. các ngư trường lớn, giàu sinh vật.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2019
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2019 |
Khai thác |
2414,4 |
2803,8 |
3226,1 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
2728,3 |
3215,9 |
3644,6 |
4490,5 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2019?
A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, khai thác giảm.
B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
C. Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, khai thác giảm.
D. Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm, khai thác tăng.
Câu 21: Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh hơn so với cây lương thực chủ yếu là do
A. cây công nghiệp không yêu cầu nhiều lao động.
B. thị trường xuất khẩu ngày càng đa dạng.
C. hoạt động chế biến ngày càng mở rộng.
D. cây công nghiệp hiệu quả kinh tế cao hơn.
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta hiện nay còn cao?
A. Phân bố nguồn lao động không đồng đều.
B. Số lao động nhiều, kinh tế chậm phát triển.
C. Vấn đề đào tạo lao động còn bất hợp lí.
D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên còn cao.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết gia súc nào sau đây được nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Trâu. B. Lợn. C. Bò. D. Dê.
Câu 24: Đất ferralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A. có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
C. quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng núi.
D. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.
Câu 25: Biểu hiện của tài nguyên đất bị suy thoái ở miền núi nước ta là
A. đất bị phèn. B. đất bị xói mòn.
C. đất bị ô nhiễm. D. đất bị nhiễm mặn.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Bình Phước, Gia Lai. B. Lâm Đồng, Gia Lai.
C. Bình Phước, Đăk Lăk. D. Đăk Lăk, Lâm Đồng.
Câu 27: Nguyên nhân chính làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. độ cao của địa hình.
B. sự phân mùa nóng, lạnh.
C. vị trí nằm xa xích đạo.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 28: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi.
B. Đẩy mạnh áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. Tăng năng suất cây trồng, tăng sản lượng nông nghiệp.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ có hướng gió chính nào?
A. Đông nam. B. Đông bắc. C. Tây bắc. D. Tây nam.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Trà Khúc nằm trong lưu vực sông nào sau đây?
A. Các lưu vực sông khác.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Ba (Đà Rằng).
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết khoáng sản titan phân bố ở địa điểm nào sau đây?
A. Thạch Khê. B. Vĩnh Thanh.
C. Bồng Miêu. D. Phú Vang.
Câu 32: Khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương là do
A. vai trò của Biển Đông.
B. ảnh hưởng của gió mùa.
C. nước ta có lượng mưa lớn.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi.
Câu 33: Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi là
A. đất mùn thô. B. đất feralit trên đá vôi.
C. đất feralit có mùn. D. đất xám bạc màu.
Câu 34: Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. gồm nhiều dãy núi đâm ra biển.
B. có hệ thống đê bao bọc.
C. thấp và bằng phẳng.
D. có các cao nguyên ba dan.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc thấp hơn phía Nam?
A. Phần lãnh thổ phía Nam nằm gần xích đạo và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. Phần lãnh thổ phía Nam chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc và nằm gần xích đạo.
C. Phần lãnh thổ phía Bắc nằm gần chí tuyến bắc và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. Phần lãnh thổ phía Bắc có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 36: Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên trong mùa đông là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió phơn Tây Nam.
Câu 37: Số dân thành thị ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tác động của quá trình công nghiệp hóa.
B. Cơ sở hạ tầng ở đô thị ngày càng tốt.
C. Tác động của hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Chính sách thu hút dân số ở thành thị.
Câu 38: Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo thuận lợi giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.
B. Nước ta có tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.
D. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 39: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm ngành công nghiệp năng lượng của nước ta giai đoạn 2010 - 2019?
A. Sản lượng dầu thô khai thác giảm liên tục.
B. Sản lượng điện tăng liên tục và tăng nhanh.
C. Sản lượng than sạch tăng nhanh và liên tục.
D. Sản lượng các sản phẩm đều tăng liên tục.
Câu 40: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây không có trung tâm kinh tế?
A. Tây Nguyên. |
B. Bắc Trung Bộ. |
C. Đông Nam Bộ. |
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
ĐÁP ÁN
1 |
A |
6 |
A |
11 |
A |
16 |
D |
21 |
D |
26 |
C |
31 |
D |
36 |
C |
2 |
D |
7 |
C |
12 |
B |
17 |
C |
22 |
B |
27 |
B |
32 |
A |
37 |
A |
3 |
D |
8 |
C |
13 |
D |
18 |
A |
23 |
B |
28 |
A |
33 |
A |
38 |
C |
4 |
B |
9 |
D |
14 |
C |
19 |
D |
24 |
A |
29 |
D |
34 |
C |
39 |
B |
5 |
B |
10 |
C |
15 |
B |
20 |
C |
25 |
B |
30 |
A |
35 |
C |
40 |
A |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUÁN NHO - ĐỀ 02
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm sông ngòi của nước ta?
A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa
B. Phần lớn các sông đều dài, dốc và dễ bị lũ lụt
C. Các sông chảy theo hướng tây bắc - tây nam.
D. Lượng nước phân bố đều ở các hệ thống sông
Câu 2: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào sau đây?
A. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
B. Khí hậu có hai mùa mưa và khô rõ rệt, độ ẩm thấp.
C. Mùa hạ nhiều nơi có gió Tây khô nóng hoạt động
D. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất cả nước
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
A. Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc Bộ. C. Nam Bộ D. Tây Nguyên
Câu 4: Gió mùa Tây Nam khi thổi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
A. tây nam B. đông nam. C. tây bắc D. đông bắc
Câu 5: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: 0C)
Đặc điểm |
Tháng cao nhất |
Tháng thấp nhất |
Hà Nội |
28,9 |
16,4 |
Huế |
29,4 |
19,7 |
Quy Nhơn |
29,7 |
23,0 |
TP. Hồ Chí Minh |
28,9 |
25,7 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ năm của các địa điểm trên?
A. Huế cao hơn Quy Nhơn B. Hà Nội thấp hơn Quy Nhơn.
C. Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. D. Huế thấp hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực sông Thái Bình?
A. Sông Đà B. Sông Kì Cùng C. Sông Lục Nam D. Sông Chảy
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Xai Lai Leng B. Pu Huổi Long C. Pu Si Lung D. Mẫu Sơn
Câu 8: Địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân bậc khác nhau chủ yếu do
A. trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Cổ kiến tạo và tác động ngoại lực
B. trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Tân kiến tạo và tác động ngoại lực
C. tác động nhân tố ngoại lực trên nền địa hình đã được hình thành trong Cổ kiến tạo.
D. sự sắp xếp các dạng địa hình từ tây sang đông và Tân kiến tạo vẫn còn hoạt động.
Câu 9: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do
A. có gió mùa hoạt động mạnh, địa hình núi thấp kết hợp hướng nghiêng
B. hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa đông
C. vị trí, địa hình đồi núi thấp và bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
D. vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa
Câu 10: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. có các khối núi và cao nguyên đá vôi xen kẽ
B. độ cao địa hình thấp hơn, ít bị chia cắt.
C. có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây
D. địa hình có độ dốc nhỏ hơn, bị chia cắt mạnh.
ĐÁP ÁN
1-A |
2-C |
3-B |
4-B |
5-A |
6-C |
7-D |
8-B |
9-D |
10-C |
11-D |
12-C |
13-C |
14-A |
15-A |
16-D |
17-A |
18-D |
19-B |
20-A |
21-B |
22-D |
23-C |
24-C |
25-B |
26-B |
27-C |
28-B |
29-C |
30-D |
31-C |
32-B |
33-A |
34-D |
35-B |
36-A |
37-A |
38-D |
39-D |
40-A |
---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUÁN NHO - ĐỀ 03
Câu 1: Frồng ôn đới (FP) là trong hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí
A. địa cực và ôn đới.
B. địa cực lục địa và địa cực hải dương.
C. ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
D. ôn đới và chí tuyến.
Câu 2: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là
A. gió mùa. B. gió Mậu dịch. C. gió đất, gió biển. D. gió Tây ôn đới.
Câu 3: Đâu là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ khu vực I?
A. Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.
B. Các ngành thủy sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng dần tỉ trọng.
C. Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi, thủy sản.
D. Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hóa cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.
Câu 4: Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 23°C và lượng mưa trên : 1000 mm, rất thuận lợi cho nước ta
A. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. trồng các loại cây cận nhiệt đới.
C. trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
D. có nhiều đồng cỏ rộng lớn để phát triển chăn nuôi.
Câu 5: Đặc điểm đất của Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. Đất phù sa được bồi đắp hằng năm.
B. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. Đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
D. Đất badan chiếm diện tích lớn nhất.
Câu 6: Biển Đông là biển nằm trong vùng khí hậu nào?
A. Khí hậu xích đạo.
B. Khí hậu cận xích đạo.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt.
Câu 7: Ngoại lực là
A. những lực sinh ra trong lớp manti.
B. những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất.
C. những lực được sinh ra từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất.
D. những lực sinh ra trong lớp lõi của Trái Đất.
Câu 8: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 xác định khu vực nào sau đây không chịu ảnh hưởng có gió Tây khô nóng?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. duyên hải Nam Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 xác định cửa sông của sông Thu Bồn đổ ra Biển Đông có tên là gì?
A. Ba Lạt. B. Cửa Đại. C. Cửa Tùng. D. Cửa Việt.
Câu 10: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thành do
A. mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.
B. mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á.
C. mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á.
D. mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.
ĐÁP ÁN
1-D |
2-A |
3-B |
4-A |
5-C |
6-C |
7-B |
8-D |
9-B |
10-C |
11-C |
12-A |
13-A |
14-D |
15-C |
16-C |
17-C |
18-D |
19-A |
20-B |
21-B |
22-B |
23-B |
24-A |
25-D |
26-C |
27-C |
28-D |
29-C |
30-A |
31-A |
32-C |
33-C |
34-A |
35-C |
36-B |
37-C |
38-D |
39-B |
40-D |
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUÁN NHO - ĐỀ 04
Câu 41: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su của Nhật Bản?
A. Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất.
B. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.
Câu 42: Trung Quốc không áp dụng biện pháp nào trong các ngành nông nghiệp?
A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
B. Tiến hành cuộc “Cách mạng Xanh”, “Cách mạng Trắng”.
C. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.
D. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.
Câu 43: Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào làm cho tầng ôdôn mỏng dần?
A. CO2. B.O2.
C. NO2. D. CFCs.
Câu 44: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế-xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là:
A. tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực
B. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước trong khu vực
D. thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Trung Quốc và Lào?
A. Sơn La B. Lào Cai.
C. Điện Biên. D. Lai Châu.
Câu 46: Cây công nghiệp quan trọng số một ở vùng Tây Nguyên là
A. hồ tiêu. B. cao su.
D. chè. D. cà phê.
Câu 47: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm pham vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có ranh giới không thay đổi.
D. có tỉ trọng lớn trong GDP.
Câu 48: Đặc điểm không phải của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là
A. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp và công nghệ mới.
B. gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ nông nghiệp.
C. mục đích sản xuất không chỉ tạo ra nhiều nông sản mà quan trọng hơn là tạo ra được nhiều lợi nhuận.
D. mỗi địa phương sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn để tiêu dùng tại chỗ.
Câu 49: Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. nhiệt đới gió mùa
B. ôn đới.
C. cận nhiệt đới.
D. xích đạo.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Chu Lai.
B. Dung Quất.
C. Vân Phong.
D. Chân Mây – Lăng Cô.
ĐÁP ÁN
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
B |
B |
D |
A |
C |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
D |
C |
D |
A |
D |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
A |
B |
B |
A |
A |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
D |
C |
C |
A |
A |
61 |
62 |
63 |
64 |
65 |
B |
C |
C |
C |
D |
66 |
67 |
68 |
69 |
70 |
B |
D |
C |
D |
D |
71 |
72 |
73 |
74 |
75 |
D |
C |
D |
A |
A |
76 |
77 |
78 |
79 |
80 |
B |
C |
B |
A |
B |
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUÁN NHO - ĐỀ 05
Câu 41: Để bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên đất của Đồng bằng sông Hồng nói chung và tỉnh Nam Định nói riêng, giải pháp nào dưới đây không hợp lí?
A. Canh tác hợp lý, chống bạc màu, nhiễm phèn, mặn.
B. Áp dụng các biện pháp thủy lợi, đào hố vẩy cá
B. Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất.
C. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Câu 42: Cây trồng chính chiếm một nửa đất canh tác của Nhật Bản là:
A. dâu tằm. B. lúa gạo
C. thuốc lá D. chè
Câu 43: Vào thời kì thu đông (tháng 10 – tháng 12), vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa lớn chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. gió mùa Tây Nam nóng ẩm gặp bức chắn địa hình.
B. gió tín phong Đông Bắc qua biển gặp bức chắn địa hình.
C. gió mùa Đông Nam ẩm gặp bức chắn địa hình.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động xuống phía Nam.
Câu 44: Khó khăn lớn về tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. rét đậm, rét hại, sương muối, băng giá xảy ra nhiều.
B. bão lụt với tần suất lớn, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất.
C. thiếu nước vào mùa khô, hiện tượng triều cường và xâm nhập mặn.
D. Chế độ nhiệt không ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.
Câu 45: Cho biểu đồ:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu, điện của nước ta, giai đoạn 2005 -2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta, giai đoạn 2005 -2014?
A. Than không ổn định và luôn thấp nhất.
B. Điện, than và dầu mỏ đều tăng rất nhanh.
C. Than và dầu mỏ tăng chậm, điện tăng nhanh.
D. Dầu mỏ và than tăng giảm không ổn định.
Câu 46: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ý nào sau đây, thể hiện đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu của nước ta?
A. Hàng xuất khẩu chủ yếu là nông sản, khoáng sản mới qua sơ chế, hàng nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm kĩ thuật và nguyên vật liệu.
B. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng liên tục qua các năm và có sự khác nhau giữa các vùng.
C. Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu nên nước ta là nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng tăng.
D. Các bạn hàng xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu là Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á và Tây Âu.
Câu 47:Các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ, dệt may, hàng tiêu dùng phát triển ở nông thôn Trung Quốc là dựa vào điều kiện
A. nhu cầu tiêu thụ tăng, thị trường ngày càng rộng.
B. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện.
C. lực lượng lao động dồi dào, nguyên vật liệu sẵn có.
D. vốn đầu tư, chính sách ưu tiên của nhà nướ
Câu 48: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
B. Tiền Hải, Lan Tây, Bạch Hổ.
C. Lan Tây, Lan Đỏ, Hồng Ngọc
D. Tiền Hải, Lan Đỏ, Cái Nước
Câu 49: Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là
A. Sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp nhu cầu thị trường.
B. nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường.
C. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
D. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến,
Câu 50: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Nam Định thuộc phân cấp đô thị loại nào?
A. Đô thị loại 2. B. Đô thị loại 4.
C. Đô thị loại 3. D. Đô thị loại 1.
ĐÁP ÁN
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
B |
B |
B |
C |
D |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
C |
A |
D |
A |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
C |
B |
D |
B |
B |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
B |
C |
B |
A |
A |
61 |
62 |
63 |
64 |
65 |
A |
C |
A |
D |
C |
66 |
67 |
68 |
69 |
70 |
B |
B |
D |
A |
C |
71 |
72 |
73 |
74 |
75 |
D |
C |
A |
B |
C |
76 |
77 |
78 |
79 |
80 |
D |
C |
C |
C |
D |
---{Còn tiếp}---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!