Được xem là kỳ thi vô cùng quan trọng với khối lượng kiến thức lớn. Vì thế, việc lên kế hoạch hợp lý và luyện tập các kỹ năng để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2022 là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là môn học Địa Lí thuộc tổ hợp Khoa Học Xã Hội, vốn là môn học chủ chốt của các bạn học sinh chọn khối C. Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn bài tập để rèn luyện và củng cố kiến thức HỌC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Duy Anh có đáp án.
TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY ANH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Ý nào dưới đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có dân số đông nhất so với các vùng khác trong cả nước.
B. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước,
C. Có kinh tế phát triển nhất.
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Campuchia.
Câu 2. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn "Cơ cấu dân số vàng", điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người ở độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 3. Bình quân lương thực theo đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do
A. sản lượng lương thực thấp.
B. sức ép quá lớn của dân số
C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.
D. Năng suất trồng lương thực thấp.
Câu 4. Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là
A. quốc lộ 5.
B. quốc lộ 6.
C. quốc lộ 1.
D. quốc lộ 2.
Câu 5. Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được xếp vào loại
A. rừng đặc dụng.
B. rừng sản xuất
C. rừng phòng hộ.
D. rừng đầu nguồn
Câu 6. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do
A. các thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
B. học hỏi qua quá trình tăng cường xuất khẩu lao động,
C. đời sống vật chất của người lao động tăng.
D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
Câu 7. Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm là
A. trình độ đô thị hoá thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh,
Câu 8. Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Cụ thể là :
A. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC.
B. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC (trừ vùng núi Đông Bắc).
C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC (trừ vùng núi Tây Bắc).
D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC (trừ vùng núi cao).
Câu 9. Mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ), nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam và Tín phong.
B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Câu 10. Một trong những thành tựu kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005 là
A. cơ cấu kinh tế có sự chuyến dịch theo hướng tỉ trọng nông, lâm, thủy sản tăng nhanh.
B. tốc độ tăng trưởng GDP cao, nước ta liên tục là nước xuất siêu.
C. nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phát triển ở trình độ cao.
D. tốc độ tăng trưởng GDP cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt được nhiều thành tựu vững chắc
Câu 11. Các hải cảng ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là :
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Câu 12. Bước tiến lớn trong nền nông nghiệp nước ta những năm qua là
A. sự chuyền dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
B. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền, quan tâm nhiều đến sản lượng
C. sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc theo hướng đa canh.
D. sản xuất nhỏ, đầu tư hạn chế, ít chú ý đến thị trường.
Câu 13. Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa khô rụng lá.
Câu 14. Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên
A. cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm.
B. trồng sú vẹt, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái,
C. tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng.
D. cải tạo để trồng lúa và nuôi thuỷ sản nước ngọt.
Câu 15. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam nhằm mục đích
A. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.
B. đẩy manh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước bạn Lào.
C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước bạn Campuchia.
D. làm tăng vai trò trung chuyển của vùng.
Câu 16. Các loại cây công nghiệp thường được trồng ở vùng đồng bằng là
A. cói, đay, mía, lạc, đậu tương.
B. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá.
C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu.
D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông.
Câu 17. Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi nào?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc
Câu 18. Một trong những lí do khiến Đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản là
A. được Nhà nước hồ trợ toàn bộ.
B. hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa khô.
C. tốc độ đô thị hoá và tăng dân số nhanh.
D. có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.
Câu 19. Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. có tiềm năng lớn về thuỷ điện.
B. đều có vị trí giáp biển,
C. có một mùa đông lạnh.
D. có mùa khô sâu sắc.
Câu 20. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600 m trở lên) chỉ có ở
A. vùng núi Đông Bắc.
B. dãy Hoàng Liên Sơn.
C. khối núi Phong Nha - Kẻ Bàng.
D. Tây Nguyên.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
B |
C |
C |
A |
A |
D |
B |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
B |
D |
D |
A |
C |
D |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
B |
B |
D |
D |
B |
C |
A |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
A |
D |
B |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 1, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY ANH - ĐỀ 02
Câu 41: Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?
A. 7 nước.
B. 9 nước.
C. 8 nước.
D. 10 nước.
Câu 42: Mưa phùn là loại mưa :
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 43: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?
A. Do phù sa sông Hồng và sông Tiền bồi đắp.
B. Bị chia cắt mạnh bởi hệ thống đê điều.
C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
D. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm.
Câu 44: Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là:
A. có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh.
B. nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
C. có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều.
D. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp.
Câu 45: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp.
B. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
C. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
D. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.
Câu 46: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất tăng cơ học thấp.
D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.
Câu 47: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên
A. theo Bắc – Nam.
B. theo mùa.
C. theo Đông – Tây.
D. theo độ cao.
Câu 48: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
A. Điện, luyện kim, cơ khí.
B. Điện, chế tạo máy, cơ khí chính xác.
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động.
Câu 49: yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là
A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
B. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.
C. khí hậu và sự phân bố địa hình.
D. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.
Câu 50: Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về
A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ.
B. Thị trường.
C. Lao động.
D. Nguyên liệu.
ĐÁP ÁN
41 |
C |
51 |
B |
61 |
D |
71 |
D |
42 |
D |
52 |
A |
62 |
C |
72 |
D |
43 |
A |
53 |
C |
63 |
B |
73 |
A |
44 |
B |
54 |
A |
64 |
D |
74 |
C |
45 |
B |
55 |
B |
65 |
D |
75 |
B |
46 |
D |
56 |
C |
66 |
C |
76 |
A |
47 |
C |
57 |
D |
67 |
B |
77 |
C |
48 |
D |
58 |
A |
68 |
D |
78 |
B |
49 |
B |
59 |
C |
69 |
B |
79 |
A |
50 |
A |
60 |
A |
70 |
A |
80 |
C |
---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY ANH - ĐỀ 03
Câu 1. Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Câu 2. Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?
A. Trung du và miền núi Bắc bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do
A. Có năng suất lúa cao hơn
B. Có diện tích trồng cây lương thực lớn hơn
C. Có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn
D. Có trình độ thâm canh cao hơn
Câu 4. Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Than
B. Dầu khí
C. Vàng
D. Boxit
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm
B. Độ màu mỡ của đất giảm
C. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt
D. Thiếu nước sinh hoạt
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trong điểm miền Trung (năm 2007) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7. Địa phương nào dưới đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
A. Hưng Yên
B. Kon Tum
C. Bình Dương
D. Vĩnh Phúc
Câu 8. Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ
A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp
C. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm
D. Phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ
Câu 9. Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng
A. Khoảng 1,6 lần
B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoảng 4,6 lần
D. Khoảng 3,6 lần
Câu 10. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23¬023’B tại xã lũng Cú, huyệ Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào Cai
B. Cao Bằng
C. Hà Giang
D. Lạng Sơn
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
B |
A |
A |
C |
B |
C |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
C |
C |
D |
C |
A |
B |
C |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
C |
A |
C |
A |
A |
D |
A |
B |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
C |
C |
B |
B |
D |
C |
D |
A |
D |
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY ANH - ĐỀ 04
Câu 1. Địa phương nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?
A. Quảng Bình.
B. Bình Dương.
C. Thái Bình.
D. Vĩnh Phúc.
Câu 2. Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất feralit giàu dinh dưỡng.
B. khí hậu cận nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh,
C. địa hình đồi thấp.
D. lượng mưa lớn.
Câu 3. Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. tăng tỉ trọng nông nghiệp - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp - xây dựng.
B. tăng tỉ trọng nông nghiệp - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng của nông – lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.
D. tăng tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.
Câu 4. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do
A. đường lối phát triển công nghiệp của nước ta.
B. sự tác động của thị trường.
C. theo xu hướng chung của toàn thế giới.
D. tác động của thiên tai trong thời gian gần đây.
Câu 5. Đường ống của nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.
B. đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền.
C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.
D.chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là
A. Bến Tre, Trà Vinh.
B.Hậu Giang, Vĩnh Long,
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu.
D. Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 7. Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
Trong sơ đồ trên, các vùng biển được đánh số I, II, III, IV, lần lượt là :
A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế.
B. nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.
Câu 8. về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau
A. Inđônêxia, Thái Lan.
B. Malaixia, Philippin.
C. Inđônêxia, Malaixia.
D. Inđônêxia, Philippin.
Câu 9. Trong tổng diện tích đất rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
A. rừng giàu.
B. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
C. rừng trồng chưa khai thác được.
D. đất trống, đồi núi trọc.
Câu 10. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta là
A. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
B. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
C |
D |
B |
B |
C |
D |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
D |
B |
A |
B |
C |
A |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
A |
A |
D |
C |
A |
D |
D |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
D |
A |
A |
C |
A |
D |
D |
B |
C |
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY ANH - ĐỀ 05
Câu 41. Biện pháp nào dưới đây không sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Qui định việc khai thác.
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam.
C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 42. Lũ quét thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi. B. Đồng bằng.
C. Ven biển. D. Miền đồi trung du.
Câu 43. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Thái Bình - Thanh Hóa.
C. Hải Phòng - Nam Định. D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 44. Than Antraxit phân bố chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Quảng Ninh.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 45. Hạn chế của Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế là
A. cơ cấu ngành không đa dạng. B. thiếu những ngành công nghiệp hiện đại.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. D. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu.
Câu 46. Các cây công nghiệp hàng năm nào sau đây thuận lợi phát triển ở các đồng bằng của Bắc Trung Bộ?
A. Bông và đay. B. Mía, lạc, thuốc lá.
C. Cói và dâu tằm. D. Đậu tương và thuốc lá.
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Campuchia?
A. Gia Lai. B. Kom Tum. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt có nơi nào sau đây?
A. Thạch Khê. B. Cổ Định. C. Lệ Thủy. D. Quỳ Châu.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Hội. B. Cửa Gianh. C. Cửa Tùng. D. Cửa Việt.
ĐÁP ÁN
41 – C |
51 – B |
61 – A |
71 – A |
42 – A |
52 – B |
62 – B |
72 – D |
43 – A |
53 – A |
63 – B |
73 – A |
44 – B |
54 – A |
64 – B |
74 – D |
45 – C |
55 – D |
65 – C |
75 – D |
46 – B |
56 – D |
66 – C |
76 – A |
47 – B |
57 – A |
67 – B |
77 – D |
48 – A |
58 – D |
68 – B |
78 – B |
49 – D |
59 – D |
69 – B |
79 – A |
50 – A |
60 – A |
70 – D |
80 – D |
---{Còn tiếp}---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Duy Anh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!