YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Ngọc Hồi có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Ngọc Hồi có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGỌC HỒI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho biểu đồ về đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

   A. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. 

   B. Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

   C. Qui mô đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

   D. Chuyển dịch cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

Câu 2: Sản xuất với trình độ thâm canh khá cao, sử dụng nhiều lao động là đặc điểm của vùng nông nghiệp

   A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. 

   B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

   C. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.

   D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế trong việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?

   A. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. 

   B. Năng suất lao động thấp so với thế giới.

   C. Quĩ thời gian lao động chưa sử dụng triệt để.

   D. Phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, cho biết nước ta có bao nhiêu trung tâm công nghiệp có qui mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng?

   A. 2                                   B. 8                                   C. 6                                   D. 4

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các nhà máy thuỷ điện của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

   A. A Vương, Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi. 

   B. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi.

   C. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi, Đa Nhim.

   D. A Vương, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Vĩnh Sơn.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Campuchia?

   A. Điện Biên.                    B. An Giang.                     C. Kon Tum.                     D. Gia Lai.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?

   A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. 

   B. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một.

   C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

   D. Hải Phòng, Biên Hoà, Cần Thơ, Thủ Dầu Một. 

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng nước ta?

   A. Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở Nam Bộ và Bắc Bộ. 

   B. Số bậc thang thủy điện trên sông Xrê Pôk nhiều hơn sông Xê Xan.

C. Nhà máy nhiệt điện ở Bắc Bộ sử dụng nguồn nhiên liệu khí đốt.

   D. Số lượng nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên lớn hơn Bắc Trung Bộ.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ và lượng mưa của Thanh Hóa và Nha Trang?

   A. Nhiệt độ trung bình năm của Thanh Hóa thấp hơn Nha Trang. 

   B. Tháng mưa cực đại của Nha Trang đến sớm hơn Thanh Hóa.

   C. Số tháng mùa mưa của Thanh Hóa nhiều hơn Nha Trang.

   D. Biên độ nhiệt năm của Nha Trang thấp hơn Thanh Hóa.

Câu 10: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam nước ta xuất phát từ áp cao

   A. chí tuyến vịnh Bengan.                                          B. cận chí tuyến bán cầu Nam.

   C. cận chí tuyến bán cầu Bắc.                                    D. ôn đới lục địa Xibia.

Câu 11: Lợi thế của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển là

   A. đường bờ biển dài, khí hậu nóng quanh năm.       B. dọc bờ biển có nhiều bãi tắm và vịnh biển đẹp.

C. nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nóng quanh năm.         D. vùng biển rộng với nhiều đảo gần bờ và xa bờ. 

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đất của Đồng bằng sông Cửu Long?

   A. Diện tích đất phèn lớn hơn đất cát biển, đất mặn. 

   B. Đất phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu.

   C. Đất mặn phân bố chủ yếu ở ven biển phía Tây.

   D. Diện tích đất phù sa sông lớn hơn đất cát biển.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn thứ hai nước ta?

   A. Bình Phước.                 B. Lâm Đồng.                   C. Đắc Lắc.                       D. Gia Lai.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất mặn lớn nhất?

   A. Đồng bằng sông Cửu Long.                                  B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

   C. Đồng bằng sông Hồng.                                         D. Đông Nam Bộ.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất?

   A. Kiên Giang.                  B. Cà Mau.                        C. Bà Rịa - Vũng Tàu.      D. Bình Thuận.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị nước ta?

   A. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.     B. Cơ sở hạ tầng đô thị ở mức thấp so với khu vực.

   C. Đa số các đô thị do Trung ương quản lí.               D. Nhiều đô thị ở các vùng được nâng loại.

Câu 17: Hoạt động kinh tế biển ở nước ta hiện nay đa dạng gồm

   A. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, lọc dầu, du lịch và giao thông biển. 

   B. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, du lịch và giao thông biển.

   C. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, du lịch và giao thông biển, khai thác năng lượng.

   D. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch và giao thông biển.

Câu 18: Cho biểu đồ

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với ngành công nghiệp năng lượng của Trung Quốc?

   A. Sản lượng than và điện giảm liên tục.                    B. Sản lượng dầu thô và điện tăng liên tục.

   C. Sản lượng điện tăng nhanh hơn than.                    D. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh hơn điện.

Câu 19: Cho bảng số liệu

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2016.

(Đơn vị: đô la Mỹ)

Năm

2010

2013

2016

Hoa Kì

5988

7200

6854

Trung Quốc

1198

1734

1596

Nhật Bản

6693

6438

6280

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của các nước?

   A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Nhật Bản giảm liên tục 

   B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Nhật Bản luôn thấp hơn Hoa Kì.

   C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Trung Quốc biến động.

   D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Trung Quốc luôn lớn hơn Nhật Bản.

Câu 20: Vận động Tân kiến tạo làm địa hình nước ta

   A. trẻ lại và cấu trúc gồm 2 hướng chính.                  B. được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

   C. có nhiều đồi núi và phân hóa đa dạng.                   D. có nhiều đồi núi và tính phân bậc rõ rệt.

Câu 21: Ý nghĩa chủ yếu của ngành nông nghiệp đối với khu vực Đông Nam Á là

   A. cạnh trạnh với các khu vực khác trong việc xuất khẩu nông sản. 

   B. xuất khẩu thu ngoại tệ, tạo vốn cho quá trình công nghiệp hóa.

   C. đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho số dân đông.

   D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành thương mại nước ta?

   A. Phần lớn các tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long đều xuất siêu. 

   B. Giá trị xuất, nhập khẩu của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên.

   C. Giá trị xuất, nhập khẩu của Bắc Trung Bộ thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.

   D. Phần lớn các tỉnh của Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đều nhập siêu.

Câu 23: Phân bố sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp hợp lí nhất ở Bắc Trung Bộ theo hướng từ Đông sang Tây là

   A. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. 

   B. khai thác thủy sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.

   C. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn.

   D. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng với các nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta?

   A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người, kiểm soát, cải tạo môi trường. 

   B. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.

   C. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.

   D. Tăng cường khai thác các tiềm năng tự nhiên của đất nước để đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 25: Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu do

   A. không phải là ngành truyền thống.                        B. thu nhập thấp nên sức mua yếu.

   C. cơ sở nguyên liệu còn hạn chế.                              D. thiếu nguồn lao động có kĩ thuật.

Câu 26: Mục đích chính của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nước ta là

   A. nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ từ nhóm nước kinh tế phát triển. 

   B. tạo mặt hàng xuất khẩu chủ lực thu ngoại tệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.

   D. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.

Câu 27: Vấn đề đặt ra chủ yếu đối với ngành công nghiệp mía đường ở nước ta hiện nay là

   A. hạn chế các lò đường thủ công, phát triển nhà máy tinh luyện. 

   B. đảm bảo cân đối giữa vùng nguyên liệu với các cơ sở chế biến.

   C. mở rộng diện tích, tạo các giống mía có hàm lượng đường cao.

   D. nâng cao chất lượng lao động và thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Câu 28: Vận tải đường ô tô chiếm ưu thế ở nước ta hiện nay do

   A. tính cơ động cao ở nhiều dạng địa hình. 

   B. thích hợp với địa hình nhiều đồi núi.

   C. hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết bất ổn.

   D. hoạt động hiệu quả trên cự li vận chuyển dài.

Câu 29: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo nước ta, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn vì các đảo

   A. có thể tổ chức xây dựng điểm quần cư và phát triển hoạt động sản xuất. 

   B. là cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển, thềm lục địa quanh đảo.

   C. là hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.

   D. tạo thành hệ thống tiền tiêu để bảo vệ phần lãnh thổ trên đất liền.

Câu 30: TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội chủ yếu do

   A. nhiệt độ cao nên lượng nước bốc hơi mạnh, gây mưa nhiều. 

   B. hoạt động của frông và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn.

   C. vị trí tiếp giáp Biển Đông nên độ ẩm tương đối cao hơn.

   D. trực tiếp đón gió mùa Tây Nam đến sớm, kết thúc muộn.

Câu 31: Vấn đề chủ yếu cần phải giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

   A. nước ngọt trong mùa khô.                                     B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   C. cải tạo đất phèn, mặn.                                            D. thâm canh, tăng vụ.

Câu 32: Phương hướng chủ yếu để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

   A. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng. 

   B. thay giống mới năng suất cao, xây dựng công trình thủy lợi.

   C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, xây dựng công trình thủy lợi.

   D. xây dựng công trình thủy lợi, ứng dụng công nghệ trồng mới.

Câu 33: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính chất khép kín của Biển Đông?

   A. Các hải lưu khép kín, chạy vòng tròn.                   B. Sóng biển Đông không lớn, trừ khi có bão.

   C. Thủy triều có chế độ bán nhật triều là chính.         D. Đàn cá không có hiện tượng di cư lớn.

Câu 34: Công nghiệp điện ở nước ta được phát triển đi trước một bước chủ yếu do

   A. nhu cầu điện cho các ngành sản xuất tăng nhanh.      

   B. có tài nguyên năng lượng phong phú, đa dạng.

   C. đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng.

   D. nguồn vốn, khoa học kĩ thuật được đảm bảo hơn.

Câu 35: Phương hướng chính để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ. 

   B. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, nhập các giống chất lượng.

   C. tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩy mạnh việc việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.

   D. cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thú y.

Câu 36: Công suất các nhà máy thủy điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ không lớn, chủ yếu do

   A. cơ sở hạ tầng yếu kém.                                          B. lưu lượng nước sông nhỏ.

   C. thiếu nguồn vốn đầu tư.                                         D. mùa khô sâu sắc kéo dài.

Câu 37: Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ chủ yếu do

   A. vùng biển rộng, thềm lục địa sâu hơn.                   B. nguồn lợi thủy sản phong phú hơn.

   C. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh hơn.                        D. bão hoạt động với tần suất nhỏ hơn.

Câu 38: Cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta nhằm

   A. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giữ gìn an ninh - quốc phòng. 

   B. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.

   C. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.

   D. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển.

Câu 39: Ngành trồng trọt của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông là do

   A. tập trung nhiều lao động có kinh nghiệm sản xuất. 

   B. vị trí thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ.

   C. có nền nhiệt độ cao và số giờ nắng tương đối lớn.

   D. địa hình đồi núi thấp và đồng bằng dễ canh tác.

Câu 40: Cho bảng số liệu

SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI VÀ INTERNET NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017.

(Đơn vị: nghìn thuê bao)

Năm

2014

2015

2016

2017

Điện thoại

142548

126224

128698

127376

Internet

6001

7658

9098

11430

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

   A. Cột ghép.                     B. Miền.                            C. Kết hợp.                       D. Cột chồng.

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-A

4-C

5-B

6-A

7-D

8-C

9-B

10-B

11-C

12-C

13-C

14-A

15-A

16-C

17-B

18-C

19-C

20-B

21-C

22-D

23-C

24-D

25-C

26-B

27-B

28-A

29-B

30-D

31-A

32-A

33-C

34-C

35-A

36-B

37-B

38-B

39-D

40-A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC HỒI- ĐỀ 02

Câu 1. Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên là thành tựu của lĩnh vực công nghệ nào sau đây?

A. Sinh học.                         B. Vật liệu.                      C. Thông tin.                   D. Năng lượng.

Câu 2. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển không gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

A. Chất lượng cuộc sống thấp.                                   B. Thiếu nguồn lao động thay thế.

C. Ô nhiễm môi trường.                                             D. Nạn thất nghiệp tăng lên.

Câu 3. Tây Nam Á - khu vực nổi tiếng thế giới với loại tài nguyên khoáng sản là

A. than đá.                   B. dầu mỏ.                       C. kim cương.         D. vàng.

Câu 4. Yếu tố nào sau đây làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta?

A. địa hình có dạng hình cánh cung đón gió.            

B. nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.                      

D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượng điện của nước ta từ năm 2000 - 2007 có sự thay đổi theo hướng

A. giảm liên tục.                                             B. giảm không liên tục.                     

C. tăng liên tục.                                               D. tăng không liên tục.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng biển Cửa Lò và Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế.                 B. Nghệ An, Quảng Bình.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.                      D. Nghệ An, Thừa Thiên - Huế.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam?

A. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.                                  

B. Mùa bão thường bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.

C. 70% số cơn bão tập trung vào các tháng VIII, IX, X.

D. Tập trung nhiều nhất vào tháng IX.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không phải là chiến lược phát triển dân số và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước.

C. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.

D. Khuyến khích dân nông thôn di cư ra thành thị.

Câu 9. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước ĐNA hiện nay là

A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D. ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Câu 10. Nơi tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên của nước Nga là

A. Đồng bằng Đông Âu.                                 B. Đồng bằng Tây Xi - bia.

C. Cao nguyên Trung Xi - bia.                       D. Dãy núi U ran.

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC HỒI- ĐỀ 03

Câu 1. Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là

A. lãnh hải.                  B. đặc quyền kinh tế.              C. nội thủy.                 D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về công nghệ hiện đại?

A. Là công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới, hàm lượng kỹ thuật cao.

B. Là công nghệ mà ở đó con người được thay thế bằng máy móc.

C. Trong các ngành công nghệ hiện đại, tất cả các khâu đều tự động hóa.

D. Đặc điểm nổi bật trong công nghệ hiện đại là sản xuất dây chuyền.

Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A. thuộc châu A                               B. nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương

C. nằm trong vùng nội chí tuyền      D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa

Câu 4. Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là

A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc             B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc

C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản         D. Thái Lan, Lào, Campuchia

Câu 5. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A. Không có tinh thần đoàn kết.

B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.

D. Năng động nhưng không cần cù.

Câu 6. Miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp nhờ có

A. đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.                               B. dầu mỏ, khí đốt phong phú.

C. nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.                    D. giao thông vận tải phát triển.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp có qui mô lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Hải Phòng.             B. Hải Dương.                        C. Phúc Yên.               D. Hà Nội.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng với dân số Việt Nam từ năm 1960 đến năm 2007?

A. Dân số thành thị tăng chậm hơn dân số nông thôn

B. Dân số nông thôn tăng nhanh là xu thế chung.

C. Dân số nước ta tăng liên tục.

D. Dân số thành thị nhiều hơn dân số nông thôn.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là

 A. 7,8%.                                 B. 8,8%.                      C. 9,8%.                       D. 6,8%.

Câu 10. Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

A. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

B. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và thành thị.

C. phát triển mở rộng mạng lưới các đô thị.  

D. xóa đói giảm nghèo và công nghiệp hóa ở nông thôn.

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC HỒI- ĐỀ 04

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết thủy điện Tuyên Quang được xây dựng trên sông nào?

A. Sông Gâm                   B. Sông Chảy                  C.  Sông Đà                     D. Sông Cả

Câu 2: Cho bảng số liệu sau

KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN

                                                                                                                  (đơn vị: nghìn lượt người)

Năm

Tổng số

Đường hàng không

Đường thủy

Đường bộ

2010

5048,8

4061,7

50,5

937,6

2012

6847,7

5575,9

285,8

986,3

2015

7934,6

6271,2

169,8

1502,6

 

Nhận xét không chính xác với bảng số liệu trên

A. Khách đến bằng tất cả các phương tiện đều có xu hướng tăng

B. Khách du lịch chủ yếu đến nước ta bằng đường hàng không

C. Tổng số khách quốc tế của nước ta tăng

D.  Khách đến bằng đường hàng không tăng nhanh nhất

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Hải Phòng không có ngành công nghiệp nào?

A.  Hóa chất                                                             B. Đóng tàu

C. Sản xuất vật liệu xây dựng                                 D. Cơ khí

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết điểm nào sau đây có tổng lượng mưa trung bình năm lớn nhất ?

A. Lúng Cú                      B. Hà Nội                        C.  Huế                            D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh (thành phố) nào có Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người lớn nhất?

A. Thừa Thiên – Huế      B.  Quảng Nam                C. Đà Nẵng                     D. Quảng Ngãi

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sắp xếp các khu kinh tế ven biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

A. Hòn La, Nghi Sơn, Vũng Áng, Đông Nam Nghệ An

B.  Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La

C. Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La

D. Vũng Áng, Hòn La. Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Bỉm Sơn                     B. Thanh Hóa                  C.  Nam Định                  D. Vinh

Câu 8: Nhận xét không chính xác về tình hình sản xuất lương thực nước ta giai đoạn 2000-2007?

A. Năng suất lúa liên tục tăng

B. Trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới

C. Bình quân lương thực có hạt trên người tăng nhanh

D. Diện tích lúa liên tục tăng

Câu 9: Cho bảng số liệu sau: 

HIỆN TRẠNG RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2015

Năm

Tổng diện tích đất có rừng (nghìn ha)

Rừng tự nhiên

(nghìn ha)

Rừng trồng

(nghìn ha)

Tỷ lệ che phủ rừng

(%)

2005

12 418,5

9 529,4

2 889,1

37,5

2009

13 258,8

10 339,3

2 919,5

39,1

2014

13 796,5

10 100,2

3 696,3

40,4

Nhận xét không chính xác với Hiện trạng rừng của nước ta giai đoạn 2005-2015?

A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng

B. Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta đang được phục hồi, chất lượng rừng ngày càng giảm

C. Hiện nay nước ta chủ yếu là rừng tự nhiên

D. Tỷ trọng diện tích rừng trồng tăng

Câu 10: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung:

A. Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010-2014

B. Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010-2014

C. Cơ cấu tổng tổng mức bán lẻ hàng hóa phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010-2014

D. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010-2014

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

A

C

C

B

C

D

A

C

C

A

C

B

B

A

B

B

D

D

 

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

C

A

C

A

B

C

D

A

B

D

A

A

B

D

D

B

C

D

B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC HỒI- ĐỀ 05

NBCâu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 , trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc không có tỉnh nào sau đây?

A. Lạng Sơn.                                     B. Hà Giang.

C. Cao Bằng.                                     D. Sơn La.

VDCâu 2. Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

A. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.

B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

C. tạo ra sự phân hoá rõ rệt về thiên nhiên từ đông sang tây.

D. làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

VDCâu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về lưu lượng nước của các sông ngòi nước ta?

A. Tổng lưu lượng nước của sông Hồng cao hơn sông Đà Rằng và sông Cửu Long.

B. Tổng lưu lượng nước sông Cửu Long cao nhất, thời gian mùa lũ dài nhất.

C. Sông Đà Rằng có lưu lượng nước nhỏ nhất, mùa lũ ngắn nhất, lũ vào mùa hạ

D. Sông Hồng có đỉnh lũ vào tháng 8 với lưu lượng 6650m3/s

VDCâu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là

A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng

B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng

C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin

D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin

NBCâu 5. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. gồm các khối núi và cao nguyên

B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C. có bốn cánh cung lớn

D. địa hình thấp và hẹp ngang.

NBCâu 6. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là

A. hệ sinh thái rừng ngập mặn

B. hệ sinh thái trên đất phèn

C. hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển

D. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô

VDCCâu 7: Hai loại gió gây mưa chủ yếu cho vùng ven biển Trung Bộ vào thu- đông

A. Gió tín phong Nam  Bán Cầu và gió mùa Đông Bắc.

B. Gió tín phong Bắc Bán Cầu và gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ.

C. Gió  tín phong Bắc Bán Cầu và gió mùa Tây nam vào nửa, cuối mùa hạ.

D. Gió tín phong Bắc Bán Cầu và gió mùa Đông Bắc.

VDCâu 8: Sự khác nhau về thiên nhiên  của sườn Đông Trường Sơn và vùng Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của

A.Tín  phong bán cầu Nam với độ cao dãy Bạch Mã.

B. gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn.

C.Tín phong bán cầu Bắc với hướng dãy núi Bạch Mã.

D. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn.

VDCâu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 12.

B. Mùa bão có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. Tháng 9 có tần suất bão lớn nhất.

D. Các cơn bão di chuyển vào nước ta chủ yếu theo hướng đông.

VDCâu 10. Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy xác định các đô thị loại 2 (năm 2007) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn.                           B. Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang.

C. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long.                      D. Lai Châu, Lào Cai, Móng Cái.

ĐÁP ÁN

1

D

11

A

21

D

31

B

2

B

12

A

22

A

32

C

3

B

13

C

23

B

33

C

4

D

14

B

24

C

34

B

5

C

15

D

25

C

35

B

6

B

16

B

26

D

36

A

7

A

17

A

27

B

37

D

8

C

18

C

28

D

38

B

9

A

19

A

29

A

39

C

10

C

20

D

30

B

40

A

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Ngọc Hồi có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF