YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hoàn có đáp án

Tải về
 
NONE

Được xem là kỳ thi vô cùng quan trọng với khối lượng kiến thức lớn. Vì thế, việc lên kế hoạch hợp lý và luyện tập các kỹ năng để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2022 là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là môn học Địa Lí thuộc tổ hợp Khoa Học Xã Hội, vốn là môn học chủ chốt của các bạn học sinh chọn khối C. Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn bài tập để rèn luyện và củng cố kiến thức HỌC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hoàn có đáp án.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới. 

B. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.

C. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

D. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.

Câu 2: Gió mùa là loại gió:

A. thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí. 

B. thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.

C. thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc.

D. thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam.

Câu 3: Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:

A. Tạo nên các vùng núi cao     

B. Hiện tượng đất trượt, đá lở

C. Địa hình karst ở vùng núi đá vôi

D. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu

Câu 4: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là

A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi. 

B. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực.

C. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.

D. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

Câu 5: Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do

A. mưa ít, mùa khô kéo dài.     

B. lớp phủ thực vật mỏng.

C. mưa nhiều, phân bố không đều.

D. mưa nhiều, độ dốc lớn.

Câu 6: Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:

A. Nằm hoàn toàn trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”. 

B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi.

C. Bao gồm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo.

D. Đan xen giữa các dãy núi là đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, em hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?

A. Yên Bái     B. Hà Giang     C. Thái Nguyên     D. Tuyên Quang

Câu 8: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.     

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013

Năm

1999

2003

2005

2009

2013

Dân số (triệu người)

76,6

80,5

83,1

85,8

89,7

Sản lượng (triệu tấn)

33,2

37,7

39,6

43,3

49,3

Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta

A. Biểu đồ đường.     

B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ hình cột.

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 10: Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:

A. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.     

B. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.

C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. Hệ thống sông Cửu Long     

B. Hệ thống sông Hồng

C. Hệ thống sông Cả

D. Hệ thống sông Đồng Nai

Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta ?

A. Hải Phòng.     B. Thanh Hóa.     C. Quảng Nam.     D. Quảng Ninh.

Câu 13: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:

A. vùng đặc quyền kinh tế.     

B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. lãnh hải.

D. thềm lục địa.

Câu 14: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?

A. Sa khoáng     B. Dầu khí     C. Titan     D. Vàng

Câu 15: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:

A. 18 vĩ độ                              B. 15 vĩ độ

C. 17 vĩ độ                              D. 12 vĩ độ

Câu 16: Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:

A. Ảnh hưởng của biển Đông   

B. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến

C. Hoạt động của gió mùa phức tạp

D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến

Câu 17: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:

A. lạnh, khô.     B. cận nhiệt.     C. lạnh, ẩm.     D. ôn đới. 

Câu 18: Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:

A. Đông Nam     B. Đông Bắc     C. Tây Nam     D. Mậu dịch

Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản, thời kì 1990 – 2005 

(Đơn vị: %)

Năm

1999

2003

2005

2009

2013

Dân số (triệu người)

76,6

80,5

83,1

85,8

89,7

Sản lượng (triệu tấn)

33,2

37,7

39,6

43,3

49,3

Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1990 là:

A. Tăng trưởng cao nhưng còn biến động.

B. Tăng trưởng ổn định và luôn ở mức cao. 

C. Tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn ở mức cao.

D. Tăng trưởng chậm lại, có biến động và ở mức thấp.

Câu 20: Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

A. Giảm dần từ Bắc vào Nam     

B. Tăng dần từ Bắc vào Nam

C. Giảm dần theo độ cao

D. Thay đổi theo mùa

ĐÁP ÁN

1

C

11

B

21

C

31

A

2

A

12

D

22

A

32

D

3

A

13

B

23

C

33

C

4

C

14

B

24

D

34

A

5

D

15

B

25

C

35

D

6

D

16

C

26

A

36

D

7

B

17

D

27

A

37

B

8

C

18

A

28

C

38

B

9

A

19

D

29

B

39

A

10

C

20

B

30

D

40

B

---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 1, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN - ĐỀ 02

Câu 1. Về mặt dân số (năm 2006), so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. đông dân (đứng thứ 13 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

B. khá đông dân (đứng thứ 30 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ),

C. trung bình (đứng thứ 90 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

D. ít dân (đứng thứ 130 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

Câu 2. Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất là

A. cây công nghiệp, cây rau đậu.

B. cây lương thực, cây công nghiệp,

C. cây rau đậu, cây ăn quả.

D. cây lương thực, cây ăn quả.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là p sân bay quốc tế (năm.2007) ?

A.Cát Bà

B. Đà Nẵng.

C. Tân Sơn Nhất

D. Pleiku.

Câu 4. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. An Giang.

D. Bạc Liêu.

Câu 5. Thế mạnh của vùng đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là

A. chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn.

B. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm.

C. chuyên canh cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 6. Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực kinh tế nông — lâm ngư nghiệp.

B. tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP.

C. đẩy mạnh sản xuất nông sản đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,...).

Câu 7. Sự cố nào sau đây gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến ngành nuôi trồng vá đánh bắt hải sản nước ta ?

A. Cơn bão số hai tháng 8/2016.

B. Xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015 - 2016.

C. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016.

D. Cơn bão số năm tháng 9/2016.

Câu 8. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. không ngừng mở rộng diện tích.

B. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và tiếp tục giảm tỉ lệ sinh

C. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác đến

D. nhập lương thực từ các vùng khác.

Câu 9. Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong khu vực

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ),

C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

D. vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).

Câu 10. Một trong nhừng nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

B

D

D

C

B

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

A

C

C

B

C

A

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

B

B

B

D

A

D

A

C

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

D

D

C

B

C

C

A

D

C

---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN - ĐỀ 03

Câu 1: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là

A. Cooc-đi-e.     B. An-tai.     C. An-đet     D. An-pơ.

Câu 2: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. 

B. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

D. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

Câu 3: Tài nguyên khoáng sản  nổi bật ở  Mĩ la tinh là

A. kim loại màu, sắt, kim loại hiếm, phốt phat.     

B. kim loại đen, kim loại quý và nhiên liệu.

C. kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ.

D. kim loại đen, kim loại mày, kim loại hiếm.

Câu 4: Khu vực nàocó trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?

A. Bắc Mĩ.     B. Đông Âu.     C. Tây Âu.     D. Tây Nam Á.

Câu 5: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. 

B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

C. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc

D. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

Câu 6: 

Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 - 2009

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Nông - lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

1990

42 003

33 221

56 704

1997

55 895

75 474

99 895

2005

76 905

157 808

158 276

2009

88 168

214 799

213 601

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 - 2009 là:

A. Biểu đồ miền     

B. Biểu đồ hình tròn

C. Biểu đồ đường

D. Biểu đồ hình cột.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?

A. Móng Cái     B. Cầu Treo.     C. Mộc Bài.     D. Vĩnh Xương 

Câu 8: Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới vào năm:

A. 2007.     

B. 2010.

C. 2009.

D. 2008.

Câu 9: Nước nào ở Trung Á ít chịu ảnh hưởng của đạo hồi?

A. Curơguxtan.     B. Cadăcxtan.     C. Udơbêkixtan.     D. Mông Cổ.

Câu 10: Trong các khái niệm sau, chọn khái niệm chính xác nhất về nhóm nước Công nghiệp mới (NICs)

A. Là các nước phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp.      

B. Là các nước phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và phát triển rất mạnh về công nghiệp.

C. Là các nước đang phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp.

D. Là các nước đang phát triển chưa hoàn thành quá trình công nghiệp hóa nhưng đã đạt được những thành tựu nhất định về công nghiệp.

ĐÁP ÁN

1

C

11

B

21

A

31

B

2

C

12

A

22

C

32

A

3

B

13

B

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

D

5

D

15

B

25

B

35

B

6

A

16

B

26

C

36

C

7

A

17

D

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

A

9

D

19

B

29

C

39

D

10

C

20

B

30

A

40

A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN - ĐỀ 04

Câu 41: Loại cây chiếm vị trí quan trọng nhất trong số các cây trồng ở Trung Quốc là?

A. cây lương thực

B. cây ăn quả

C. cây công nghiệp

D. cây rau, đậu

Câu 42: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á kể từ sau những năm 1990 là

A. nông nghiệp sang công nghiệp

B. nông nghiệp sang dịch vụ

C. nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ

D. công nghiệp sang dịch vụ

Câu 43: Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm?

A. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao

B. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp

C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước

D. tăng năng suất và chất lượng nông sản

Câu 44: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có?

A. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước

B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ

C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn

D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng

Câu 45: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á?

A. là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn

B. nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

C. nằm ở Đông Nam của châu Á

D. là cầu nối giữa các lục địa Á – Âu – Ô-trây-li-a

Câu 46: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do?

A. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước

B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác 

C. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng và vì  lãnh thổ hẹp

D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường

Câu 47: Cho biểu đồ:

TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950 - 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?

A. Cơ cấu tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015

B. quy mô và cơ cấu tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015

C. sự thay đổi tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015

D. tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ( năm 2007) của nước ta là?

A. Hà Nội, Hạ Long, Huế, TP. Hồ Chí Minh

B. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh

C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

Câu 49: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi nước ta?

A. số lượng tất cả các loài vật nuôi ở nước ta đều tăng ổn định

B. hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến

C. sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi

D. tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng

Câu 50: Các cảng biển quan trọng hàng đầu của nước ta hiện nay tập trung ở?

A. ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ 

B. DH Miền Trung và Đông Nam Bộ

C. ĐB sông Hồng và Đông Nam Bộ 

D. Bắc Trung Bộ và ĐB sông Cửu Long

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

A

C

D

B

B

46

47

48

49

50

C

C

D

A

B

51

52

53

54

55

B

B

C

D

A

56

57

58

59

60

A

C

A

D

D

61

62

63

64

65

D

C

C

A

B

66

67

68

69

70

B

A

A

B

D

71

72

73

74

75

D

D

C

C

A

76

77

78

79

80

B

B

D

A

B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN - ĐỀ 05

Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm của Biển Đông?

  A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Tương đối kín

  C. Rộng

D. Thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta?

  A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

  C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Hướng sản xuất của nền nông nghiệp hàng hóa là

  A. chuyên canh.

B. tự cấp tự túc.

C. đa canh.

D. xen canh.

Câu 4: Vùng nào có năng suất lúa cao nhất cả nước?

  A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

  C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 5: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không mang lại thuận lợi gì trong nông nghiệp?

  A. Tạo thế mạnh khác nhau giữa các vùng.

B. Sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

  C. Khả năng xen canh, tăng vụ lớn.

D. Dễ thống nhất mùa vụ chung.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 và những kiến thức đã học, hãy cho biết các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh nào sau đây?

  A. Hà Giang, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lai Châu.

  B. Hà Giang, Bạc Liêu, Khánh Hòa, Điện Biên.

  C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.

  D. Hà Giang, Cà Mau, Phú Yên, Điện Biên.

Câu 7: Loại khoáng sản có giá trị nhất ở đồng bằng sông Hồng là

  A. đá vôi, sét, cao lanh.

B. sét, cao lanh và than bùn.

  C. sét, cao lanh và dầu mỏ.

D. than nâu và than antraxit.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI Ở NHẬT BẢN

                   Năm

Nhóm tuổi

1970

1997

2005

2025

(dự báo)

Dưới 15 tuổi (%)

23,9

15,3

13,9

11,7

Từ 15 – 64 tuổi (%)

69,0

69,0

66,9

60,1

65 tuổi trở lên (%)

7,1

15,7

19,2

28,2

Số dân (triệu người)

104,0

126,0

127,7

117,0

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

  A. Dân số có xu hướng già hóa.

  B. Nhật Bản là nước đông dân.

  C. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng ngày càng tăng.

  D. Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng.

Câu 9: Điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?

  A. Ở phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

B. Có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

  C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

D. Có biển rộng lớn phía Đông.

Câu 10: Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay ở nước ta?

  A. Sản phẩm không qua giết thịt.

B. Sản xuất hàng hóa.

  C. Chọn thức ăn chế biến công nghiệp.

D. Hình thức trang trại công nghiệp.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hoàn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON