HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi có đáp án được biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước nhằm giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức Sinh học 12, kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 12 . Mời các em cùng tham khảo và học tập. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Trong các phương pháp tạo giống sau, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau:
(1) Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
(2). Nuôi cấy hạt phấn
(3). Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài
(4). Tạo giống nhờ công nghệ gen
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 2. Tổ hợp ADN của thể truyền và gen cần chuyển được gọi là:
A. Protein B. Plasmid C. ADN vòng D. ADN tái tổ hợp
Câu 3. Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?
A. Đa bội lẻ hoặc lệch bội B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST).
C. Đảo đoạn NST D. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
Câu 4. Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 301; G = X = 899. D. A = T = 901; G = X = 299.
Câu 5. Thể đa bội được hình thành là do trong phân bào
A. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly. B. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly. D. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 6. Nội dung nào sau đây đúng với phương pháp nuôi cấy hạt phấn:
A. Đem các tế bào trần khác loài cho vào môi trường dinh dưỡng đặc biệt để cho chúng dung hợp với nhau
B. Tạo ra được một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
C. Sau khi nuôi một tế bào đơn bội thành mô đơn bội, đem lưỡng bội hoá bằng hoá chất consixin có thể tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
D. Có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác xa nhau
Câu 7. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
B. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
C. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
Câu 8. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì các con cái của họ đều bị bệnh.
B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thig tất cả con trai của họ đều bị bệnh.
Câu 9. Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7AA: 2Aa: 1aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
Câu 10. Tế bào trần là những tế bào:
A. Đã bị phá bỏ chất nguyên sinh B. Đã bị phá bỏ màng tế bào
C. Chỉ còn nhân D. Đã bị phá bỏ thành xenlulozơ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1. B |
2. D |
3. B |
4. D |
5. D |
6. C |
7. A |
8. A |
9. A |
10. D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ - 02
Câu 1: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 6. B. 3. C. 8. D. 4.
Câu 2: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 3: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4; a = 0,6 B. A = 0,2; a = 0,8 C. A = 0,6; a = 0,4 D. A = 0,8; a = 0,2
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
B. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 5: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ≠ 0; p + q = 1). Ta có:
A. p = d + h/2; q = h + d/2 B. p = d + h/2; q = r + h/2
C. p = h + d/2; q = r + d/2 D. p = r + h/2; q = d + h/2
Câu 6: Enzim restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
C. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 7: Ở bò, A qui định lông đen, a quy định lông vàng. Trong một quần thể, bò lông vàng chiếm 49% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tính tần số tương đối của A và a?
A. 0,5 và 0,5 B. 0,3 và 0,7 C. 0,7 và 0,3 D. 0,2 và 0,8
Câu 8: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu hình. B. sự mềm dẻo của kiểu hình.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 9: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
C. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa D. 0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa
Câu 10: Trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1. A |
2. D |
3. A |
4. C |
5. B |
6. A |
7. B |
8. B |
9. D |
10. D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ - 03
Câu 1: Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:
A. Hiện tượng gen đa hiệu.
B. Di truyền đa alen
C. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
D. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
Câu 2: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:
A. 2n B. (3:1)n C. 3n D. 9:3:3:1
Câu 3: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa:
A. làm tăng khả năng sinh sản của loài. B. là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
C. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. D. tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.
Câu 4: Gen không phân mảnh có
A. vùng mã hoá không liên tục. B. các đoạn intrôn.
C. vùng mã hoá liên tục. D. cả exôn và intrôn.
Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
C. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 6: Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 27 loại kiểu gen.
C. 54 loại kiểu gen. D. 28 loại kiểu gen.
Câu 7: Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là:
A. 9900 B. 900 C. 1800 D. 8100
Câu 8: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:
A. Mất 3 cặp nucleotit B. Thêm 3 cặp nucleotit.
C. Mất 1 cặp nucleotit. D. Thay thế 1 cặp nu
Câu 9: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 2, 3, 1 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 1, 2, 3
Câu 10: Dạng biến đổi nào dưới đây không phải là đột biến gen:
A. Mất hai cặp nuclêôtít.
B. Thêm một cặp nuclêôtít.
C. Thay ba cặp nuclêôtít.
D. Trao đổi gen giữa hai NST cùng một cặp tương đồng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1. D |
2. A |
3. C |
4. C |
5. D |
6. B |
7. C |
8. D |
9. A |
10. D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ - 04
Câu 1. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa C. gen tăng cường. D. gen đa hiệu.
Câu 2. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 3. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 4. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen B. Mất đoạn nhỏ
C. Chuyển đoạn nhỏ D. Đột biến lệch bội.
Câu 5. Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.
Câu 6. Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn. D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
Câu 7. Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 8. Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG. B. UUG, UGA, UAG.
C. UUG, UAA, UGA. D. UAG, UAA, UGA.
Câu 9. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 10. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1. D |
2. A |
3. A |
4. B |
5. D |
6. D |
7. A |
8. D |
9. C |
10. D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ - 05
Câu 1: Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân
bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là:
A. 0,01 và 0,99. B. 0,9 và 0,1. C. 0,1 và 0,9. D. 0,2 và 0,8.
Câu 2: Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền.
C. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.
D. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau.
Câu 3: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
1. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
2. Vùng khởi động (P) là nơi ARN- pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
3. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
4. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 4: Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là
A. 4. B. 8. C. 12. D. 9.
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem
như là
A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.
B. chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.
C. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế.
D. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.
Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 8: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd x AaBBDd B. AabbDD x AABBdd
C. AaBbdd x AaBBDD D. AaBBDD x aaBbDD
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 10: Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Timin. D. Xitôzin.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1. B |
2. D |
3. A |
4. C |
5. A |
6. C |
7. D |
8. B |
9. C |
10. A |
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lương Thế Vinh có đáp án
- Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Hồng Ngự 1 có đáp án
- Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du 1 có đáp án
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!