YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích cung cấp thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức Sinh học 12, kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 12 . Mời các em cùng tham khảo và học tập. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nuclêôtit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

A. Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau.

B. Mất 2 cặp nuclêôtit.

C. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.

D. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 2.

Câu 2: Đặc trưng của gen phân mảnh là

A. tồn tại ở các nơi khác nhau trong tế bào.

B. gồm các vùng mã hóa không liên tục.

C. gồm nhiều đoạn nhỏ.

D. do các đoạn Okazaki gắn lại.

Câu 3: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

A. (1), (4).                                           B. (2), (4).

C. (1), (2).                                           D. (2), (3).

Câu 4: Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là bao nhiêu?

(1) Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.

(2) Enzyme ARN pôlimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.

(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

(5) Đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.

A. 1.            B. 2.             C. 4.             D. 3.

Câu 5: Đột biến gen thường xảy ra khi nào?

A. Phiên mã.                                        B. Dịch mã.

C. ADN nhân đôi.                                D. NST đóng xoắn.

Câu 6: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. II, III, IV, V.                                   B. II, III, V.

C. I, II, III, V.                                      D. I, II, IV.

Câu 7: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

A. Toàn lông dài.

B. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

C. Toàn lông ngắn.

D. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? 

A. 100% cây hạt vàng.

B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 9: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là

A. đều có kiểu gen Nn.

B. đều có kiểu gen nn.

C. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại.

D. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại.

Câu 10: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử n + 1 sẽ tạo nên đời con có dạng gì?

A. Thể ba.                                            B. Thể một.

C. Thể không.                                      D. Thể bốn hoặc thể ba kép.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

D

C

A

B

D

A

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 02

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Gen D có 540 nucleotit loại G, gen d có 450 G. F1 có kiểu gen Dd lai với nhau, F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X. Hợp tử đó có kí hiệu bộ gen là

A. DDD.                B. Ddd.                  C. DDdd.               D. Dddd.

Câu 2: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 crômatit. Hợp tử này là dạng

A. thể bốn.                                           B. thể ba.

C. thể không.                                       D. thể một.

Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể.

II. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit là dễ xảy ra nhất.

III. Hóa chất 5-Brôm Uraxin có cấu trúc tương tự nuclêôtit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.

A. 1.            B. 3.             C. 4.             D. 2.

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen?

A. Đảo đoạn.                                       B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.                                        D. Lặp đoạn.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?

A. Tạo ra nhiều lôcut gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

B. Chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

C. Xét ở mức độ phân tử phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).

D. Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

Câu 6: Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là

A. 25; 26.                                            B. 27; 24.

C. 24; 27.                                             D. 26; 25.

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do nguyên nhân nào?

A. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.

B. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.

C. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

D. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.

Câu 8: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.

B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.

Câu 9: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là

A. 3.            B. 8.             C. 1.             D. 6.

Câu 10: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là

A. AA × AA hoặc AA × Aa hoặc aa × aa.

B. AA × AA hoặc AA × Aa hoặc aa × aa hoặc AA × aa.

C. AA × AA hoặc AA × aa hoặc aa × aa.

D. AA × aa hoặc AA × Aa hoặc aa × aa.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

A

D

C

D

A

C

B

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 03

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử nào dưới đây?

A. ADN.                B. rARN.               C. tARN.               D. mARN.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính phổ biến của mã di truyền?

A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.

C. Mã di truyền là mã bộ ba.

D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và cứ thêm mỗi alen trội trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Theo lí thuyết, khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là

A. 160 cm.             B. 120 cm.             C. 90 cm.               D. 150 cm.

Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 1?

A. AA × aa.                                         B. Aa × aa.                   

C. Aa × Aa.                                          D. AA × AA.

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A, a: B, b) qui định theo kiểu tương tác bổ sung. Trong đó, kiểu gen mang 2 loại alen trội (A-B-) qui định quả tròn, các kiểu gen còn lại qui định quả dài. Cho cây quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 cây. Tính theo lí thuyết, số cây quả tròn ở Fa là

A. 75.          B. 120.         C. 80.           D. 40.

Câu 6: Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb x aaBb cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là

A. 3.            B. 2.             C. 4.             D. 8.

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?

A. 6.            B. 2.             C. 8.             D. 4.

Câu 8: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là

A. 24.          B. 12.           C. 23.           D. 36.

Câu 9: Bộ ba mã sao nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc?

A. 5’UAA3’.                                       B. 5’UAG3’.                  

C. 5’AGU3’.                                       D. 5’UGA3’.                     

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}X\frac{{Ab}}{{ab}}\)  , biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:

A. 3 : 1.                                               B. 1 : 2 : 1.

C. 2 : 2 : 1 : 1.                                      D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 11: Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử Aa chiếm tỷ lệ là:

A. \(\frac{1}{4}\)           B. \(\frac{1}{2}\)             C. \(\frac{4}{6}\)            D. \(\frac{1}{6}\)

Câu 12: Ở một loài thực vật, alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp, alen D qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng. Cho phép lai  \(P:\frac{{BD}}{{bd}}X\frac{{BD}}{{bd}}\)  thu được F1. Biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa màu trắng thu được ở F1 là

A. 16%.       B. 20%.       C. 15%.       D. 10%.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

A

D

D

B

D

C

7

8

9

10

11

12

C

C

C

B

B

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 04

Câu 1: Intron là thành phần không được tìm thấy trong cấu trúc gen của sinh vật nào sau đây?

A. Dễ trũi.                                           B. Cây thông.

C. Vi khuẩn lam.                                  D. Nấm rơm.

Câu 2: Khi nói về tiến hóa lớn, điều nào dưới đây là đúng?

A. Xảy ra trong phạm vi nhỏ hẹp.

B. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

C. Làm phân hóa thành phần kiểu gen trong nội bộ loài.

D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài: chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Câu 3: Không xét đến trường hợp đột biến, nếu trên mạch mang mã gốc của gen chỉ có loại nuclêôtit là A và G thì bộ ba nào dưới đây không thể xuất hiện trên mARN do gen quy định tổng hợp?

A. TXX.      B. UXU.      C. XXX.      D. UUU.

Câu 4: Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?

A. GAU, UAG, GAA.                         B. AUG, UAG, AGG.

C. UAG, UAA, UGA.                         D. AGG, UGG, UGA.

Câu 5: 5 - brôm uraxin – tác nhân hóa học gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X  là một đồng đẳng của

A. ađênin.                                            B. timin.                 

C. guanin.                                            D. xitôzin.

Câu 6: Các cấp độ xoắn của NST ở sinh vật nhân thực được sắp xếp theo đường kính tăng dần như sau

A. sợi cơ bản – sợi siêu xoắn – crômatit – sợi chất nhiễm sắc.

B. sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc – sợi siêu xoắn – crômatit.

C. sợi chất nhiễm sắc – sợi cơ bản – sợi siêu xoắn – crômatit.

D. sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc – crômatit – sợi siêu xoắn.

Câu 7: Cho phép lai: Aaaa × AAaa. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống P ở đời con là

A. \(\frac{3}{4}\)           B. \(\frac{11}{12}\)             C. \(\frac{5}{6}\)            D. \(\frac{35}{36}\)

Câu 8: Thể một kép ở ruồi giấmcó bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

A. 4.            B. 2.             C. 8.             D. 6.

Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit loại G chiếm 60% số nuclêôtit của mạch mang mã gốc. Tổng số liên kết H giữa các đơn phân trong gen là 3250. Tổng số nuclêôtit của gen là

A. 1800.      B. 2500.       C. 2800.       D. 2400.

Câu 10: Ở bướm, tằm, xét phép lai  \(\frac{{AB}}{{ab}}X\frac{{AB}}{{ab}}\) . Biết hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%, tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)   ở đời con là

A. 10%.       B. 12%.       C. 8% .         D. 16%.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

A

C

B

B

B

D

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 05

Câu 1: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?

A. 5’AUG3’, 5’UGG3’.                      B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.                       

C. 5’UUU3’, 5’AUG3’.                       D. 5’UXG3’, 5’AGX3’.

Câu 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A. mARN.                                           B. tARN.               

C. Mạch mã hoá.                                 D. Mạch mã gốc.

Câu 3: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’. Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

A. 3’…UUUAAXUXG…5’.                                  

B. 3’…GXUXAAUUU…5’.               

C. 5’…TTTAAXTGG…3’.

D. 5’…TTTAAXTXG…3’.

Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D. ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 5: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:

+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế nào?

A. Chuyển đoạn không tương hỗ.                  

B. Phân li độc lập của các NST.                     

C. Trao đổi chéo.

D. Đảo đoạn.

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? 

A. 100% cây hạt vàng.                         

B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh .                   

C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 7: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen là

A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.

B. sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.

C. sự phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

D. sự phân li cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.

Câu 8: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc lại có màu gì?

A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.

B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.

C. Lông ở đó không mọc lại nữa.

D. Lông mọc lại đổi màu khác.

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là?

A. 28 và 48.                                         B. 14 và 24. 

C. 26 và 48.                                         D. 16 và 24.

Câu 10: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Hoán vị gen.

B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn.

C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

D. Đột biến đảo đoạn.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

B

C

D

A

B

C

B

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON