YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lê Hồng Phong

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lê Hồng Phong mang đến cho quý thầy, cô và các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi Học kì 1 sắp đến. Với sự trình bày chi tiết, rõ ràng của đội ngũ giáo viên HOC247 hi vọng sẽ mang đến cho các em nhiều dạng đề thi mẫu hữu ích. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

ĐỀ THI HỌC KÌ

NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: GDCD 12

Thời gian làm bài: 45 Phút

1. Đề số 1

Câu 1: (4 điểm)

Trình bày dấu hiệu cơ bản trong vi phạm pháp luật. Mục đích trách nhiệm pháp lí là gì?

Câu 2: (2 điểm)

Hãy phân loại các loại vi phạm pháp luật ở những trường hợp sau:

- Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.

- Tranh chấp đất đai.

- Đánh người gây thương tích nặng.

- Bỏ dạy không lí do.

Câu 3: (2.5 điểm)

Trình bày nội dung bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 4: (1.5 điểm)

Gà ông A sang nhà ông B đẻ. Ông A phát hiện sai con qua bắt gà và lấy luôn trứng. Ông B chỉ cho bắt gà còn trứng để lại cho ông B vì lí do ông B đã nuôi con gà trong thời gian con gà đẻ. Ông A không đồng ý. Hai bên ẩu đả rồi dẫn nhau ra tòa. Nếu em là tòa án, em sẽ giải quyết như thế nào?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Trình bày các dấu hiệu cơ bản trong vi phạm pháp luật

- Có hành vi trái pháp luật:

  • Làm hoặc không làm đúng theo yêu cầu của pháp luật.
  • Xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.

- Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

  • Đủ độ tuổi quy định.
  • Nhận thức được hành vi và hậu quả.

- Người vi phạm phải có lỗi: Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn cố ý hoặc vô ý để mặc cho sự việc xảy ra.

- Mục đích trách nhiệm pháp lí:

  • Buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt hành vi trái pháp luật.
  • Giáo dục, răn đe người khác.

Câu 2: Phân loại các loại vi phạm pháp luật ở các trường hợp sau:

- Đi xe máy không đội mủ bảo hiểm - Vi phạm hành chính.

- Tranh chấp đất đai - Vi phạm dân sự.

- Đánh người trọng thương - Vi phạm hình sự.

- Bỏ dạy không lí do - Vi phạm kỉ luật.

Câu 3: Trình bày nội dung bình đẳng trong kinh doanh.

- Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định.

- Mọi doanh nghiệp đều được khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh.

- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 4: Giải quyết tình huống: Ông B có quyền bắt gà và lấy toàn bộ trứng.

2. Đề số 2

Câu 1: Pháp luật mang bản chất:

A. Xã hội và giai cấp.

B. Xã hội.

C. Bắt buộc.

D. Giai cấp

Câu 2: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

A.Quản lí công nhân.

B. Bảo vệ công nhân

C. Bảo vệ giai cấp

D. Quản lí xã hội.

Câu 3: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội và là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Nội dung này thể hiện:

A. Đặc trưng cơ bản của pháp luật

B. Vai trò của pháp luật

C. Bản chất của pháp luật

D. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân

Câu 4: Điền vào chỗ trống cho phù hợp: Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của người.........theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình, do đó phải độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.

A. Có quyền công dân.

B. Đã được giáo dục.

C. Đã đạt một độ tuổi nhất định.

D. Đã trưởng thành.

Câu 5: Các cá nhân, tổ chức chủ thực hiện nghĩa vụ (làm những việc phải làm) là.

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 6: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. Các quy tắc quản lý nhà nước.

B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

D. Các quy định của nhà nước trong đời sống xã hội

Câu 7: Hành vi nào sao đây không phải là hành vi trái pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

B. Xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

C. Làm những việc không nên làm theo quy định của phâp luật.

D. Không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

Câu 8: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là.

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

B. Bất kỳ công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 9: Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông đội mũ bảo hiểm đúng quy định... là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật

B. Sử dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên

Câu 11: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên

Câu 12: Dấu hiệu nào sau đây không phải hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. Người vi phạm phải có lỗi.

D. Không làm những việc mà pháp luật cấm

Câu 13: An 16 tuổi điều khiển xe máy lưu thông trên đường do vô ý nên đã vượt đèn đỏ, trường hợp trên thuộc loại vi phạm

A. Hành chính

B. Hình sự

C. Dân sự

D. Kỉ luật

Câu 14: Ba thanh niên đèo chở nhau trên một xe máy. Bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe lập hiên bản xử phạt, hành động của cảnh sát giao thông thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào sao đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 15: Khi thuê nhà của ông Tâm, ông An đã tự ý sửa chữa cải tạo nhà không hỏi ý kiến ông Tâm. Hành vi này của ông An là vi phạm:

A. Hành chính

B. Hành sự

C. Dân sự

D. Kỷ luật

Câu 16: Bà Vân 63 tuổi điều khiển xe máy trên đường và đi ngược chiều trên đường một chiều. Trong trường hợp của bà Vân phải chịu.

A. Xử lí vi phạm hành chính

B. Trách nhiệm dân sự

C. Xử lí kỉ luật

D. Truy cứu tách nhiệm hình sự

Câu 17: Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại đến quyền và lợi ích của công dân, của Nhà nước và xã hội. Nội dung trên nói đến trách nhiệm của:

A. Mọi người.

B. Công dân.

C. Nhà nước.

D. Xã hội

Câu 18: Điền vào chỗ trống: "Công dân...........có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân".

A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

C. Có quyền bình đẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ

D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau

Câu 19: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người......... trách nhiệm pháp lý thực hiện.

A. Đủ tuổi.

B. Bình thường

C. Không có năng lực.

D. Có năng lực.

Câu 20: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong:

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

B. Quan hệ tài sản và quan hệ vợ chồng

C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm

-(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)-

3. Đề số 3

Câu 1: Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm:

A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông.

B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật.

C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt.

D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Câu 2: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là:

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. tịch thu tang vật, phương tiện.

D. phạt tiền, cảnh cáo.

Câu 3: H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nichname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật:

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 4: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự:

A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép.

B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của.

C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.

Câu 5: Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật hành chính.

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 6: Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Dân sự

D. Kỉ luật.

Câu 7: Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật:

A. an toàn thực phẩm.

B. bảo vệ người tiêu dùng.

C. chống hành giả.

D. hành chính.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.

B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.

C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.

D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.

Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.

B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.

C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.

D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.

Câu 10: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.

B. Nghỉ việc không xin phép.

C. Vay tiền dây dưa không trả.

D. Xây nhà trái phép.

Câu 11: Trong cùng một hoàn cảnh, người lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất mức độ như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí.

A. nặng hơn nhân viên.

B. như nhân viên.

C. nhẹ hơn nhân viên.

D. có thể khác nhau.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

B. Anh B đua xe trái phép nhưng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh.

C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô.

D. Học sinh A 17 tuổi bị đi tù vì tội cướp giật tài sản.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:

A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã được cộng điểm ưu tiên khi thi và ngành.

B. Bạn G là người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng điểm khi thi vào đại học.

C. Bạn T là dân tộc kinh nên không được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học.

D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.

Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không.

B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không.

C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty.

D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Câu 15: Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.

B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.

C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.

D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.

-(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)-

4. Đề số 4

Câu 1: T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. T, H, Q, M vi phạm.

B. Q, M Và T vi phạm.

C. T, Q, H, M, B vi phạm.

D. T, H vi phạm.

Câu 2: Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.

B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B.

C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.

D. Cảnh cáo và phạt tù chị M.

Câu 3: Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.

B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.

C. Thuê người đòi nợ.

D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu 4: Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 5: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q và chị N.

B. Chị N và mẹ chị N.

C. Anh T và mẹ chị N.

D. Mẹ chị N.

Câu 6: Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau:

A. X và Y tù chung thân.

B. X và Y tử hình.

C. X tử hình, Y tù chung thân.

D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.

Câu 7: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:

A. chịu trách nhiệm Hình sự.

B. chịu trách nhiệm xã hội.

C. chịu trách nhiệm pháp lí.

D. chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 8: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào:

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.

B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.

C. độ tuổi của A và B.

D. địa vị của A và B.

Câu 9: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện:

A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.

D. công dân đều bị xử lí như nhau.

Câu 10: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:

A. Nghĩa vụ của công dân.

B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.

D. Quyền của công dân.

Câu 11: Đâu là nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo.

A. Tín ngưỡng.

B. Hoạt động tôn giáo.

C. Tôn giáo.

D. Tuyên giáo.

Câu 12: Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.

B. Thờ cúng ông Táo.

C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.

D. Thờ cúng đức chúa trời.

Câu 14: Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý và cấm hai người không được lấy nhau vì gia đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai người không cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 15: Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

-(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)-

5. Đề số 5

Câu 1: Khi thuê nhà của ông A, ông B đã tự sửa chữa, cải tạo nhà của ông A mà không hỏi ý kiến ông A vì cho rằng mình bỏ tiền ra thuê nên mình có quyền sửa chữa. Hành vi của ông A là hành vi vi phạm?

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỷ luật.

Câu 2: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 3: Do nghi ngờ chị C bịa đặt nói xấu mình nên chị K cùng em gái L đã đưa tin đồn không đúng sự thật về vợ chồng chị C trên facebook khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị C tức giận đến nhà mắng chửi và bị chồng chị K đánh gãy tay. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Vợ chồng chị K, em gái L và chồng chị K.

B. Vợ chồng chị K và em gái L.

C. Vợ chồng chị C và em gái L.

D. Vợ chồng chị C và chồng chị K.

Câu 4: Sau thời gian nghỉ thai sản, chị X đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?

A. Giao kết hợp đồng.

B. Tự do sử dụng sức lao động.

C. Giữa lao động nam và nữ.

D. Tự do lựa chọn việc làm.

Câu 5: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ bị thương tật 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh M phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Dân sự.

D. Kỉ luật và hành chính.

Câu 6: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học sinh lớp 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.

B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.

C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.

D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.

Câu 7: P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, T là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?

A. Độ tuổi của người phạm tội.

B. Mức độ thương tật của người bị hại.

C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.

D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.

Câu 8: Anh H và chị B làm cùng 1 cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào?

A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.

B. địa vị của anh H và chị B.

C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.

D. độ tuổi của anh H và chị B.

Câu 9: Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.

C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.

D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Câu 10: Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?

A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.

B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.

C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.

D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.

-(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lê Hồng Phong. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON