YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lê Đại Hành

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lê Đại Hành mang đến cho quý thầy, cô và các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi Học kì 1 sắp đến. Với sự trình bày chi tiết, rõ ràng của đội ngũ giáo viên HOC247 hi vọng sẽ mang đến cho các em nhiều dạng đề thi mẫu hữu ích. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ ĐẠI HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD

Năm học: 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 45 phút

1. Đề số 1

Câu 1:  Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền

A. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.  

B. thỏa thuận về việc làm có trả công.

C. đảm bảo công bằng trong bổ nhiệm.         

D. đối xử như nhau trong việc lựa chọn việc làm.

Câu 2:  Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. Khẳng định này thể hiện

A. nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. khái niệm của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. mục đích của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

D. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 3: Cô H chuyên trồng rau bắp cải để bán, nhưng năm nay do bắp cải giá rẻ nên cô không trồng bắp cải nữa mà chuyển sang trồng su hào có giá bán cao hơn. Hành động của cô H chịu sự tác động nào của quy luật giá trị?

A. Tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị.

B. Tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Tác động điều tiết lưu thông của quy luật giá trị.

D. Tác động điều tự phát của quy luật giá trị.

Câu 4:  Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

B. Uy tín của người đứng đầu cơ quan doanh nghiệp.

C. Thời gian sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

Câu 5: Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông A được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Dân sự và hành chính.       

B. Hình sự và kỉ luật.

C. Kỉ luật và dân sự.  

D. Hình sự và dân sự.

Câu 6:  Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “ xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. văn hóa.     

B. kinh tế.      

C. chính trị.    

D. giáo dục.

Câu 7:  Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp?

A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. B. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề.

C. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. D. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước.

Câu 8: Ủy ban nhân dân xã X cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Giáo dục pháp luật B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.

Câu 9:  Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng của cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ trợ lí của mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sản xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?

A. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp.   

B. Giao kết hợp đồng lao động.

C. Bảo vệ lợi ích khách hàng.

D. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm.

Câu 10: Anh H là chủ tiệm game thấy em M (18 tuổi) và em N (15 tuổi) đang nợ tiền chơi game của mình nên anh H đã đề nghị M, N chuyển một số ma túy đến cho ông Q. Sau khi xong việc sẽ xóa nợ cho M, N. Trong lúc đưa ma túy cho ông Q thì M, N và ông Q bị công an bắt. Trong trường hợp này, những ai là người vi phạm pháp luật?

A. Anh H và ông Q.   

B. Anh H, em M và N.

C. Anh H, ông Q và em M.   

D. Anh H, ông Q, em M và N.

Câu 11: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?

A. Gia đình anh H và anh D.  B. Chị K và bố mẹ chị K.

C. Bố mẹ chị K và anh D.      D. Chị K và anh H.

Câu 12: Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lí thị trường N đã lập biên bản xử phạt bà M do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà M đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng cũng lờ đi. Bà M đã thực hiện không đúng những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật. 

B. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật .

C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. 

D. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 13: Tòa án nhân dân thành phố X đã xét xử ông T - Nguyên giám đốc công ti xuất nhập khẩu thuốc tân dược và đồng phạm về tội nhập khẩu thuốc chữa ung thư giả khiến nhiều người bệnh lâm vào tình trạng nguy kịch. Việc xét xử trên thể hiện pháp luật là phương tiện để

A. nhà nước trấn áp lực lượng phản động.    

B. nhà nước quản lí xã hội.

C. nhà nước duy trì quyền lực.                      

D. nhà nước phô trương sức mạnh.

Câu 14: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Anh P, anh N và ông H.    

B. Anh K và anh N.

C. Ông H và anh P.                

D. Ông H, anh P và anh K.

Câu 15: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự.

B. Kỉ luật và dân sự.

C. Hình sự và kỉ luật. 

D. Hành chính và hình sự.

Câu 16: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh H, chị M, bà S và ông G.      

B. Anh H, chị M và ông G.

C. Chị M, bà S, ông G và chị Y.       

D. Anh H, chị M và bà S.

Câu 17:  M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?

A. Chị L và H.

B. Giám đốc và anh G.          

C. Giám đốc và chị L.

D. Anh G và chị L.

Câu 18: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Truy tìm chứng cứ vụ án.             

B. Bí mật giải cứu con tin.

C. Đồng loạt khiếu nại tập thể.          

D. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.

Câu 19:  A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng trong

A. giao kết hợp đồng lao động.

B. thực hiện quyền lao động thông qua tìm kiếm việc làm.

C. người lao động và người sử dụng lao động.

D. trong tuyển dụng lao động.

Câu 20:  Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây?

A. Giá trị sử dụng và giá trị.  

B. Giá trị trao đổi và giá cả.

C. Giá trị và giá trị trao đổi.  

D. Giá cả và giá trị sử dụng.

Câu 21:  Vào đầu năm học mới, chị B đã bán một đàn gà được 5 triệu đồng để mua sách vở cho con đi học. Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Phương tiện lưu thông.     

B. Tiền tệ thế giới.

C. Thước đo giá trị.               

D. Phương tiện cất trữ.

Câu 22:  Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường

A. mở rộng quy mô sản xuất.

B. đồng loạt tuyển dụng công nhân.

C. đồng loạt tăng giá sản phẩm.        

D. thu hẹp quy mô sản xuất.

Câu 23: Đang trên đường đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông, học sinh T lấy điện thoại ra quay video. Sau đó T dùng video đó để tống tiền anh B. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa T. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Vợ chồng anh B và T.       

B. Anh B.

C. Vợ anh B.  

D. Vợ chồng anh B

Câu 24: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.           

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật

Câu 25: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?

A. Giữ gìn bí mật quốc gia.               

B. Giữ gìn an ninh trật tự.

C. Tiếp cận các giá trị văn hóa.         

D. Chấp hành quy tắc công cộng.

Câu 26: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật?

A. Xử phạt hành chính trong giao thông.      

B. Xử lí thông tin liên ngành.

C. Đăng kí kết hôn theo luật định.                 

D. Sử dụng dịch vụ truyền thông.

Câu 27:  Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Tham khảo ý kiến chuyên gia.      

B. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

C. Bảo vệ môi trường.                       

D. Đóng góp vào quỹ từ thiện.

Câu 28: Bà N viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống dịch Covid 19 cho người dân. Bà N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật.           

B. Thi hành luật.        

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 29:  Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?

A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.

C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.

Câu 30:  Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng ở nội dung nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.          

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 31: Ông V trốn khỏi nơi cách ly y tế tập trung là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. sử dụng pháp luật. 

B. thi hành pháp luật. 

C. áp dụng pháp luật. 

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 32: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng anh Đ cùng ký tên vào hợp đồng mua bán nhà.

B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình chị B ghi tên hai vợ chồng.

C. Vợ chồng anh K bàn bạc và quyết định chuyển đến sống ở thành phố T.

D. Vợ, chồng ông Q thống nhất tài sản riêng của ai thuộc sở hữu của người đó.

Câu 33: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tổ chức hoạt động khủng bố.       

B. Chiếm dụng hành lang giao thông.

C. Sản xuất vũ khí quân dụng.          

D. Mua bán người qua biên giới.

Câu 34:  Nội dung nào dưới đây không phải là quy định của pháp luật đối với lao động nữ?

A. Người sử dụng lao động không được sa thải lao động nữ vì lý do có thai.

B. Người sử dụng lao động điều chuyển lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản.

D. Người sử dụng lao động không sử dụng lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ.

Câu 35: Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào anh H sinh viên đang điều khiển xe đạp ngược đường một chiều khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không xin lỗi còn lớn tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rể tên T. Vô tình biết được ông M làm chung công ty với anh P bạn thân mình, anh T bí mật rủ anh P cầm theo hung khí tìm ông M trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng anh P đã đâm ông M trọng thương phải nhập viện điều trị 3 tháng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Ông M và anh H   

B. Anh H và anh T

C. Ông M và anh T    

D. Ông M, anh H và anh T

Câu 36: Hành vi nào dưới đây của công dân là vi phạm pháp luật hành chính?

A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.             

B. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.

C. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.         

D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.

Câu 37:  Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh?

A. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

B. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật.

C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 38: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập biên bản xử phạt chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật?

A. Ông T và ông Q.               

B. Ông Q và chị K.

C. Ông T, ông Q và chị H.    

D. Ông T, ông Q và chị K.

Câu 39: Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X không lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Bà C không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.  

B. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. 

D. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.

Câu 40: Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Điều đó phản ánh đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính độc lập tương đối.                

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.   

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-A

2-D

3-A

4-D

5-B

6-B

7-B

8-C

9-B

10-D

11-C

12-C

13-B

14-C

15-A

16-D

17-C

18-D

19-B

20-A

21-A

22-D

23-A

24-A

25-C

26-A

27-C

28-D

29-C

30-D

31-B

32-C

33-B

34-B

35-A

36-D

37-D

38-A

39-D

40-D

2. Đề số 2

Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm

A. phát triển kinh tế.                                      

B. sản xuất của cải vật chất.

C. quá trình lao động.                                    

D. quá trình sản xuất.

Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với

A. thời gian lao động xã hội.                         

B. thời gian lao động cá nhân.

C. thời gian lao động tập thể.                        

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?

A. Kinh tế.     

B. Đạo đức.                 

C. Pháp luật. 

D. Chính trị.

Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.  

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                   

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. giao dịch dân sự.   

B. trao đổi hàng hóa.

C. chuyển nhượng tài sản.     

D. công vụ nhà nước.

Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.         

B. trái pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.         

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.          

D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.  

B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.     

D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về

A. quyền tự do lao động.       

B. công bằng trong lao động.

C. hợp đồng lao động.

D. thực hiện quyền lao động.

Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. tìm kiếm việc làm.

B. tuyển dụng lao động.

C. lĩnh vực kinh doanh.         

D. đào tạo nhân lực.

Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện

A. truyền thông.          

B. tín ngưỡng.          

C. tôn giáo.              

D. kinh tế.                 

Câu 92: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.     

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.    

D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.     

B. nhân phẩm, danh dự.

C. tinh thần của công dân.     

D. thể chất của công dân.

Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền tố cáo.        

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.   

D. Quyền ứng cử, bầu cử.

Câu 95: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.     

B. Bỏ phiếu kín.         

C. Trung gian.

D. Gián tiếp.

Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.    

B. cơ sở.         

C. lãnh thổ.    

D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.        

B. khiếu nại.   

C. đền bù thiệt hại.     

D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học không hạn chế.           

B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Khiếu nại.  

B. Được phát triển.

C. Tố cáo.      

D. Quản trị truyền thông.

Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định         của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. lao động công vụ.  

B. phát triển kinh tế.

C. quan hệ xã hội.      

D. bảo vệ môi trường.

---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 81:  Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là

A. tính giáo dục và tính quyền lực.    

B. tính quyền lực, bắt buộc chung.            

C. tính phổ biến trong xã hội.

D. tính bắt buộc theo thời điểm.                                

Câu 82: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.

C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.

D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.

Câu 83: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ

A. lao động, công vụ nhà nước.         

B. nội quy, điều lệ trường học.

C. tự chuyển quyền nhân thân.          

D. giữa nhà trường và học sinh.

Câu 84:  Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong

A. chủ trương chính sách.                  

B. Hiến pháp và pháp luật.

C. các văn bản quy phạm.                  

D. các thông tư, nghị quyết.

Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do thể hiện ngôn luận. 

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.        

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 86: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là

A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.

C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.

D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh.

B. lao động.    

C. chính trị.    

D. hành chính.

Câu 88: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 89: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩ ?

A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. 

B. Tung tin nói xấu về người khác.

C. Chê bai bạn trước mặt người khác.           

D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 90: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền khiếu nại của công dân.    

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền tố cáo của công dân.          

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 91: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Bình đẳng. 

B. Phổ thông. 

C. Bỏ phiếu kín.         

D. Trực tiếp.

Câu 92: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ?

A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng.

B. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đường làng ngõ xóm.

C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.

D. Tham gia hoạt động từ thiện do phụ nữ tổ chức.

Câu 93: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là

A. mục đích của quyền tố cáo.          

B. nguyên tắc của tố cáo.

C. trách nhiệm của người tố cáo.       

D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo.

Câu 94: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tác giả.                   

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 95: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân

A. được học các trường đại học.        

B. đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. đều phải đóng học phí.                  

D. là dân tộc thiểu số được ưu tiên.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nộp thuế đầy đủ cho nhà nước.    

B. Công khai thu nhập trên báo.

C. Bảo vệ tài nguyên môi trường.     

D. Tuân thủ các quy định về an toàn.

Câu 97: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là

A. Đòn bẩy và là động lực cho sự phát triển.

B. Động lực, tiêu chí phát triển kinh tế xã hội.

C. Thước đo, chỉ số của sự phát triển xã hội.

D. Cơ sở tồn tại và quyết đinh các hoạt động khác.

Câu 98: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên

A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng sản phẩm hàng hóa.

B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.

C. Chỉ chú trọng đến hình thức, mẫu mã của sản phẩm.

D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm của mình xuống.

Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Phân hóa giàu – nghèo trong xã hội.

D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

A. Tăng.         

B. Giảm.         

C. Giữ nguyên.          

D. Bằng cầu.

---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 81: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.     

B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.

C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.     

D. Thay đổi nội dung di chúc.

Câu 82: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về?

A. Nghĩa vụ pháp lý.              

B. Quyền tự do tôn giáo.

C. Quyền dân tộc.                  

D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 83: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con.

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Tôn trọng ý kiến của con.

D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển

Câu 84: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới  đây?

A. Tự giác.                             

B. Tự nguyện.                        

C. Bắt buộc.               

D. Xã hội lên án.

Câu 85: Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                       

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.            

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 86: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung

A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.

C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.

D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 87: Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.                     

B. Quyền được phát triển

C. Quyền dân chủ.                 

D. Quyền sáng tạo.

Câu 88: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.                     

B. tuân thủ pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.            

D. trái pháp luật.

Câu 89: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị .

B. Tố cáo.       

C. Đàm phán. 

D. Khiếu nại.

Câu 90: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt

A. hành vi trái pháp luật.                   

B. kê khai tài sản thế chấp.

C. chuyển quyền nhân thân.  

D. mọi quan hệ dân sự.

Câu 91: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                    

B. trong quan hệ nhân thân.

C. trong quan hệ việc làm.                 

D. trong quan hệ nhà ở

Câu 92: Cá nhân tự do đưa ra những cài tiến kĩ thuật đề nâng cao năng suất lao động là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Thẩm ưa.   

B. Sáng tạo.   

C. Phán quyết.

D. Phản biện.

Câu 93: Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại đến UBND thành phố .

B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty.

C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân.

D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc.

Câu 94: Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định của

A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền  B. các tổ chức phi chính phủ

C. đội ngũ thông tấn báo chí.  D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.

Câu 95: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. phổ thông. 

B. bỏ phiếu kín.          

C. bình đẳng. 

D. trực tiếp

Câu 96: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước

A.  bảo bọc.          

B.  bảo hộ.      

C.  bảo đảm.   

D.  bảo vệ

Câu 97: Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã

A. thi hành pháp luật.            

B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.             

D. áp dụng pháp luật

Câu 98: Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật

A. kỷ luật.      

B. dân sự.       

C. hình sự.     

D. hành chính.

Câu 99: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.            

B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.             

D. áp dụng pháp luật.

Câu 100: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm kinh tế.                      

B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lý.                     

D. trách nhiệm xã hội.

---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 81: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.          

B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Để đất nước ngày càng tự do.                  

D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 82: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.                              

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.                                 

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là quan hệ

A. sở hữu, hợp đồng.             

B. hành chính, mệnh lệnh.

C. sản xuất, kinh doanh.                    

D. an toàn xã hội.

Câu 84:  Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều

A. được làm những điều mình thích. 

B. phải thực hiện những việc nên làm.

C.  có quyền và nghĩa vụ giống nhau.           

D. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.

Câu 85: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong công việc nội trợ của gia đình.

B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng

A. lựa chọn công việc trong kinh doanh.      

B. tạo điều kiện cho nhau phát triển.

C. định đoạt tài sản chung của tập thể .         

D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập chính.

Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ

A. xóa bỏ các rào cản kinh tế.

B. phát lương và thưởng cho công nhân.

C. phân chia của cải trong xã hội .    

D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí.

Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A. thay đổi danh tính người tố cáo.   

B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án .

D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia .

Câu 89: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền đảm bảo an toàn trong đời sống.

C. Quyền tự do thân thể của cá nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mạng.

Câu 90: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.     

B. Quyền khiếu nại của công dân.

C. Quyền tố cáo của công dân.          

D. Quyền tự chủ của công dân.

Câu 91: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ?

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.

C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.

D. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 92: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách

A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc ý kiến, kiến nghị của công dân.

B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

C. thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân.

D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân

Câu 93: Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.

B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức.

C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.

Câu 94: Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền sáng tạo.                

B. Quyền dân chủ.     

C. Quyền học tập.                  

D. Quyền được phát triển.

Câu 95: Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Câu 96: Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế.        

D. phòng, chống buôn bán ma túy.

Câu 97: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. tư liệu lao động.                

B. cách thức lao động.

C. đối tượng lao động.                       

D. hoạt động lao động.

Câu 98: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính

A. Xã hội.       

B. Lịch sử.     

C. Vĩnh viễn. 

D. Bất biến.

Câu 99: Trong quá trình sản xuất, người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết khi đó, người A sẽ

A. có lợi nhuận.                     

B. hòa vốn.

C. lợi nhuận cao.                    

D. thua lỗ.

Câu 100: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định

A. giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.        

B. nhu cầu của thị trường.     

C. khả năng sản xuất của thị trường. 

D. giá cả và nhu cầu xác định.

---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lê Đại Hành. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON