YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Hồng Ngự 1 có đáp án

Tải về
 
NONE

Để có thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Hồng Ngự 1 có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức Sinh học 12, kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 12 . Mời các em cùng tham khảo và học tập. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A. 6 con                                  B. 8 con                                   C. 5 con                                  D. 3 con

Câu 2. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu

B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin

Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều

A. kết thúc bằng metionin                                                      B. bắt đầu bằng axit foocmin metionin

C. bắt đầu bằng axit amin metionin                                       D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN

Câu 4. Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là

A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST

B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST

C. mất đoạn và lặp đoạn

D. mất đoạn và đảo đoạn

Câu 5. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

A. Timin                                 B. Adenin                                C. Uraxin                                D. Xitozin

Câu 6. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit

A. Khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

B. Cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng

C. Khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

D. Cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

Câu 7. Một trong những đặc điểm của thường biến là:

A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

B. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

D. Di truyền được cho đời sau và nguyên liệu của tiến hóa

Câu 8. Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY?

A. Gà, chim bồ câu, bướm                                                     B. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

C. Trâu, bò, hươu                                                                   D. Hổ, báo, mèo rừng.

Câu 9. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

Câu 10. Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UAX3’                            B. 5’UAG3’                            C. 5’UGX3’                            D. 5’UGG3’

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1. A

2. D

3. C

4. B

5. C

6. A

7. A

8. A

9. C

10. B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1 ĐỀ - 02

Câu 1: Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo được nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

B. Tạo được giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau

C. Nhân nhanh được các cây giống cây quý hiếm

D. Tạo được giống thuần có kiểu gen đồng hợp vê tất cả các cặp gen

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen gồm hai alen. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm, cây thấp nhất có kiểu gen aabb quy định chiều cao 120 cm, cây có kiểu gen chứa một alen trội quy định chiều cao 125cm, tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

A. Phân li độc lập                                                                   C. Tương tác bổ sung

B. Tương tác cộng gộp                                                           D. Di truyền liên kết

Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?

1)     Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại protein ức chế.

2)     Gen điều hoà không tổng hợp được protein ức chế.

3)     Protein ức chế gắn vào vùng vận hành.

4)     Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

5)     Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã

A. (1), (3), (5)                         B. (1), (3), (4)                         C. (1), (4)                                D. (2), (5)

Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là:

A. 300 nm                               B. 30 nm                                 C. 11 nm                                 D. 700 nm

Câu 5: Loại đột biến nào sau đây thuộc đột biến gen?

A. Đảo một đoạn nhiễm sắc thể 

C. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể

B. Lặp một đoạn nhiễm sắc thể 

D. Thêm một cặp nucleôtit

Câu 6: Ở cây hoa phấn, gen quy định màu sắc là nằm trong tế bào chất. Coren đã tiến hành thí nghiệm: P. ♀ cây lá đốm × ♂ cây lá xanh thì F1 thu được 100% cây lá đốm. Nếu tiến hành phép lai P. ♀   cây lá xanh x ♂ cây lá đốm thì F1 thu được kết quả nào sau đây?

A. 75% lá xanh; 25% lá đốm                                                  B. 100% lá đốm

C. 50% lá xanh; 5% lá đốm                                                    D. 100% lá xanh

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y?

A. Di truyền thẳng

B. Kết quả phép lai thuận khác kết quả phép lai nghịch

C. Di truyền chéo

D. Tính trạng do gen lặn quy định để biểu hiện nhiều ở cơ thể XY hơn cơ thể XX

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của thường biến?

A. Biến đổi vật chất di truyền   

B. Không biến đổi kiểu gen nên không di truyền

C. Biến đổi kiểu hình do sự biến đổi của môi trường

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường

Câu 9: Trong các thành tựu tạo giống sau đây, có bao nhiêu thành tựu của ứng dụng công nghệ gen?

1)     Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.

2)     Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

3)     Giống cà chua có kiểu gen làm chín quả bị bất hoạt

4)     Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao

5)     Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống

6)     Dê sản sinh protein tơ nhện trong sữa

A. 2                                         B. 3                                         C. 4                                         D. 5

Câu 10: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể                                                     C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể                                               D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1. B

2. B

3. B

4. D

5. D

6. D

7. A

8. A

9. C

10. D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1 ĐỀ - 03

Câu 1: Trong quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc kéo dài chuỗi?

A. Helicaza.                            B. ARNpolimeraza.                C.  ADNpolimeraza.               D. Ligaza

Câu 2: Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?

A. Dùng một loại enzim cắt.                                                  B. Dùng một loại thể truyền,

C.  Dùng một loại enzim nối.                                                 D. Dùng một loại gen ghép.

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi tần so alen chậm nhất?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                                             B. Đột biến gen.                     

C.  Di - Nhập gen.                                                                  D. Biến động di truyền.

Câu 4: Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?

A. AUG.                                  B. UAX.                                  C.  UXA.                                 D. UAA.

Câu 5: ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 3/8.                                     B. 3/16.                                   C.  9/16.                                  D. 9/32.

Câu 6: Trong gen cấu trúc, vùng mã hóa có chức năng gì?

A. Giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết.

B. Mang thông tin mã hóa axit amin.

C.  Mang tin hiệu két thúc quá trình phiên mã.

D. Điều hòa hoạt động quá trình phiên mã.

Câu 7: Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?

A. Liên kết giữa đường và phôtphat.                                      B. Liên kết giữa đường và bazơnitơ.

C.  Liên kết giữa các bazơnitơ.                                              D. Liên kết giữa các đơn phân.

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có thể thêm alen mới vào quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                                             B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C.  Di - Nhập gen.                                                                  D. Biến động di truyền

Câu 9: Trong kĩ thuật chuyên gen, enzim nào sau đây dùng để nối đoạn gen cần ghép với thể truyền?

A. Restrictaza.                                                                        B. Ligaza.                              

C.  ADN polimeraza.                                                              D. ARN polimeraza.

Câu 10: Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn

A. thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu hoặc dùng phương pháp lai phân tử.

B. tế bào vi khuẩn nhận ADN tái tổ hợp được đánh dấu bằng các chất đồng vị phóng xạ

C. ADN của vi khuẩn được đánh dấu.

D. một loại tế bào có khả năng tiếp nhận được ADN tái tổ hợp và cho nó nhân lên nhanh chóng

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1. C

2. A

3. B

4. D

5. A

6. B

7. C

8. C

9. B

10. A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1 ĐỀ - 04

Câu 1: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

A. IOIO và IAIO                         B. IBIO và IBIO                         C. IAIO và IAIO                         D. IBIO và IAIO

Câu 2: Cây có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?                                                                                     

A. 2 = AABB và aabb.                                                           B. 3 = AABB, AaBb và aabb.

C. 4 = AABB, aabb, AAbb và aaBB.                                     D. 1 = AABB

Câu 3: Quần thể nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.                                                 B. 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa.

C. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.                                                      D. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.

Câu 4: Quy trình tạo giống bằng đột biến gồm các bước:

A. Gây đột biến → Tạo dòng thuần → Chọn lọc giống.

B. Tạo dòng thuần → Gây đột biến → Chọn lọc giống

C. Chọn lọc giống → Gây đột biến → Tạo dòng thuần.

D. Gây đột biến → Chọn lọc giống → Tạo dòng thuần.

Câu 5: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.                                         B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.                                       D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 6: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Tần số tương đối của alen A = 0,2. cấu trúc di truyền của quần thể này là

A. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04 aa.                                                B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa.

C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa.                                                D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa.

Câu 7: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:

A. 1/2                                      B. 1/3                                      C. ¼                                        D. 3/4

Câu 8: Mục đích khâu chọn lọc giống là:

A. Duy trì và nhân giống mới.                                                B. Trực tiếp tạo giống mới.

C. Tạo vật liệu khởi đâu nhân tạo.                                         D. Tìm được kiểu gen mong muốn

Câu 9: Tần số của một loại kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

B. Số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

C. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

Câu 10: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen gồm 2 alen A và a tạo ra các kiểu gen có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Biết rằng tỷ lệ kiểu gen AA = 24%; Aa = 40%. Tần số tương đối của alen a là bao nhiêu?

A. 0,46.                                   B. 0,36.                                   C. 0,56.                                   D. 0,64.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1. D

2. C

3. C

4. D

5. A

6. A

7. C

8. D

9. C

10. C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ ĐỀ - 05

Câu 1. Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Khi cho tự phối bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa                                                 B. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,28 aa

C. 0,54 AA: 0,12 Aa: 0,34 aa                                                 D. 0,57 AA: 0,06 Aa: 0,37 aa

Câu 2. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

A. Dễ xảy ra đột biến                                                             B. Chỉ mang 1 NST giới tính Y

C. Dễ mãn cảm với bệnh                                                        D. Chỉ mang 1 NST giới tính X

Câu 3. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. 4, 1, 2, 3                             B. 2, 3, 4, 1                             C. 2, 3, 1, 4                             D. 1, 2, 3, 4

Câu 4. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 100% Aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1                                  B. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

C. 0,4625 AA + 0,0755 Aa + 0,46255 aa = 1                        D. 0,35 AA + 0,4 Aa + 0,35 aa = 1

Câu 5. Cho các bệnh tật và hội chứng di truyền sau đây:

1. Bệnh pheninketo niệu                                             2. Bệnh ung thư máu

3. Tật có túm lông ở vành tai                                     4. Hội chứng Đao

5. Hội chứng Tơcnơ                                                   6. Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. 1, 2, 4, 6                             B. 3, 4, 5, 6                             C. 2, 3, 4, 6                             D. 1, 2, 5

Câu 6. Phương án nào bao gồm các quần thể sinh vật

A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng

B. Cá trắm có trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng.

C. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ

D. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ

Câu 7. Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cần bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gi?

A. Cho quần thể sinh sản hữu tính                                         B. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

C. Cho quần thể giao phối tự do                                            D. Cho quần thể tự phối

Câu 8. Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:

A. Biến dị đột biến                 B. Biến dị tổ hợp                    C. Đột biến gen                      D. Đột biến NST

Câu 9. Cho các phương pháp sau:

1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ

2. Dung hợp tế bào trần khác loài

3. Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1

4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:

A. 1, 3                                     B. 1, 2                                     C. 2, 3                                     D. 1, 4

Câu 10. Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta

A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào

B. Dùng hocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào

C. Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào

D. Dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1. C

2. D

3. C

4. A

5. A

6. A

7. C

8. B

9. D

10. C

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Hồng Ngự 1 có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON