Kì thi học kì 1 sắp tới, HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các em học sinh ôn tập và luyện tập lại kiến thức đã học, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 12 sắp tới của mình. Mời các em học sinh cùng tham khảo đề thi bên dưới đây.
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tư sản và tiểu tư sản.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 2: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 4: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 5: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 6: Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tân Việt cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng Lập hiến.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 7: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. không quá khó khăn.
Câu 8: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 9: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 12: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?
A. Tây Bắc.
B. Nam Đông Dương.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).
B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).
C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).
D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).
Câu 15: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 16: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 17: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 19: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 20: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).
B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).
Câu 22: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 25: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 26: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
Câu 27: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 28: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. không mang tính bạo lực.
B. có tính dân chủ điển hình.
C. không mang tính cải lương.
D. chỉ mang tính chất dân tộc.
Câu 30: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 31: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 32: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.
A. lấy nhiều đánh ít.
B. lấy lực thắng thế.
C. lấy nhỏ đánh lớn.
D. lấy ít địch nhiều.
Câu 33: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
Câu 35: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều
A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 37: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành quyền chủ động chiến lược.
D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
Câu 38: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39: Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 – 1946?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.
C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
ĐÁP ÁN
1 – A |
2 – B |
3 – D |
4 – A |
5 – B |
6 – B |
7 – C |
8 – B |
9 – B |
10 – B |
11 – B |
12 – D |
13 – D |
14 – D |
15 – B |
16 – D |
17 – A |
18 – D |
19 – C |
20 – A |
21 – D |
22 – B |
23 – C |
24 – A |
25 – C |
26 – B |
27 – B |
28 – D |
29 – C |
30 – A |
31 – D |
32 – A |
33 – D |
34 – A |
35 – B |
36 – A |
37 – B |
38 – A |
39 – D |
40 – A |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH - ĐỀ 02
Câu 1: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là
A. “phát triển xã hội”.
B. “phục vụ sản xuất”.
C. “phục vụ chiến đấu”.
D. “đại chúng hóa”.
Câu 3: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 4: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 8: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Phục Việt.
Câu 9: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Người cày có ruộng”.
B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 10: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và trí thức.
B. Công nhân và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và trí thức.
D. Công nhân và nông dân.
.....
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH - ĐỀ 03
Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. An Nam trẻ.
B. Đời sống công nhân.
C. Nhân đạo.
D. Diễn đàn bản xứ.
Câu 2: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Người cày có ruộng”.
B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. "Nhường cơm sẻ áo".
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...
B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.
C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.
Câu 4: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?
A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Đoàn kết giai cấp”.
D. “Đường Kách mệnh”.
Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Pháp.
B. Quân Anh.
C. Quân Mĩ.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu
A. “Đánh đổ đế quốc phát xít"
B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”
C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
D. “Người cày có ruộng”.
Câu 9: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabăng.
B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabăng.
C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.
Câu 10: Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.
D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.
.....
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH - ĐỀ 04
Câu 1: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Bình dân học vụ.
D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 2: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do.
B. tự trị.
C. tự chủ.
D. độc lập.
Câu 4: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Hội Phục Việt.
Câu 5: Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là
A. Trường Chinh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Hồ Chí Minh.
D. Lê Duẩn.
Câu 6: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 8: Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?
A. Tây Bắc.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Nam Đông Dương.
Câu 9: Hội nghị lâng thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
.....
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH - ĐỀ 05
Câu 1: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 2: Khi mới thành lập Đảng ta lấy tên là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Câu 3: Xô viết Nghệ-Tĩnh thực sự là chính quyền
A. Của dân, do dân, vì dân
B. Của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước
C. Phong kiến
D. Đế quốc
Câu 4: Trong nội dung Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo có một số điểm gì hạn chế?
A. Nhược điểm mang tính chất “hữu khuynh” giáo đều
B. Nặng về đấu tranh giai cấp, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trng – tiểu địa chủ
C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
D. Chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu
Câu 5: Các tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong cách mạng tháng 8/1945 là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nam, Quảng Nam
D. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi
Câu 6: nguyên nhân khách quan đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945
A. Nhật đảo chính Pháp
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật
C. Chiến thắng của quân Đồng minh buộc Nhật phải đầu hàng 15/8/1945
D. Đảng lãnh đạo
Câu 7: nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt mà Đảng đề ra trong Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 là
A. Chống đế quốc giành độc lập, phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống phát xit, chống đế quốc, phong kiến
D. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Câu 8: chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, ta ở thế
A. Chủ động
B. Bị động đối phó
C. Bị động giai đoạn đầu và chủ động ở giai đoạn sau
D. Cầm cự
Câu 9: Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (ngày 14,15 tháng 8/1945) đã thông qua
A. Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi dành được chính quyền
B. Thành lập ủy ban dân tộc giải phóng
C. Ban hành 10 chính sách lớn của Việt Minh
D. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa
Câu 10: thời cơ của cách mạng tháng 8/1945 được khẳng định là
A. Mười năm có một
B. Trăm năm có một
C. Ngàn năm có một
D. Triệu năm có một
.....
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Gia Định
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Văn Lang
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.