YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Quy Luật Phân Li môn Sinh học 9

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bài tập chuyên đề Quy Luật Phân Li môn Sinh học được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUY LUẬT PHÂN LI MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021-2022

A. Phương pháp giải

1. Phương pháp nghiên cứu

   Phương pháp nghiên cứu của Men-đen được gọi là phương pháp phân tích thế hệ lai. Phương pháp này bao gồm các bước như sau:

   - Tạo dòng thuần chủng trước khi nghiên cứu bằng cách cho các cây đậu dùng làm dạng bố, dạng mẹ tự thụ phấn liên tục để thu được các dòng thuần chủng.

   - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của cặp bố mẹ đó.

   - Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.

   - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền.

2. Một số khái niệm cơ bản

Khái niệm

Định nghĩa

Tính trạng

Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.

Ví dụ: tính trạng thân cao, hạt vàng, … ở cây Đậu Hà Lan.

Cặp tính trạng tương phản

Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.

Ví dụ: hạt trơn – hạt nhăn; thân cao – thân thấp.

Nhân tố di truyền

Là yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật.

Giống (dòng) thuần chủng

Là giống có đặc điểm di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

3. Quy luật phân li

a. Thí nghiệm

   Men-đen cho lai hai cây Đậu Hà Lan thuần chủng có hoa trắng và hoa đỏ với nhau.

   Thế hệ con lai F¬1 cho toàn cây có hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân tính theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

   Do đó: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

Nội dung quy luật.

   Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.           

b. Giải thích kết quả

   - Để giải thích cho kết quả thí nghiệm, Menđen đề xuất giải thuyết Giao tử thuần khiết, trong đó: mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập với nhau và độc lập với nhau khi tạo giao tử.

   - Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in hoa là nhân tố di truyền quy định tính trang trội, chữ cái in thường là nhân tố di truyền quy định tính trạng lặn.

   - Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng trong thụ tinh.

   - Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 đã tạo ra 2 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau là 1A:1a. Theo quy luật phân li, trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất. Sự tổ hợp lại của các giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ 1AA: 2Aa: 1aa ở F2

c. Cơ sở di truyền học

   - Trong tế bào lưỡng bội, NST tồn tại thành từ cặp tương đồng trên đó chứa cặp alen tương ứng.

   - Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen.

d. Điều kiện nghiệm đúng.

   - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.

   - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.

   - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

   - Sự phân li nhiễm sắc thể như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.

   - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn.

   4. Phép lai phân tích

   - Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

   5. Hiện tượng trội không hoàn toàn

   - Một kết quả khác so với thí nghiệm của Menđen, con lai F1 không mang 1 trong 2 tính trạng của bố hoặc mẹ mà mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

   - Ví dụ: ở cây hoa bướm, khi lai cây hoa trắng và cây hoa đỏ với nhau thu được con lai 100% hoa hồng còn F2 phân tính theo tỉ lệ 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Hãy nêu các điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen.

Trả lời

   Phương pháp nghiên cứu của Menđen có các điểm độc đáo sau:

   - Chọn các dòng thuần khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn liên tiếp nhiều thế hệ dùng làm dạng bố mẹ đem lai.

   - Theo dõi trước tiên kết quả di truyền của từng tính trạng qua vài thế hệ, trong đó thế hệ cây lai F1 sinh ra do giao phấn giữa hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau, còn thế hệ cây lai F2 sinh ra từ sự tự thụ phấn của F1, rồi sau đó mới tiến hành nghiên cứu sự di truyền đồng thời của hai hoặc nhiều tính trạng.

   - Khái quát và lí giải các kết quả thí nghiệm thu được bằng toán thống kê và xác suất.

   - Kiểm tra lại một cách cẩn thận các giả thuyết bằng các phép lai thuận nghịch và lai phân tích.

Câu 2: Những điểm mới trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

Trả lời

   1. Chọn đối tượng nghiên cứu nhiều thuận lợi.

   Menđen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu có 3 thuận lợi cơ bản:

   - Thời gian sinh trưởng ngắn trong vòng 1 năm.

   - Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao nên tránh được sự tạp giao trong lai giống.

   - Có nhiều tính trạng đối lập và tính trạng đơn gen.

   2. Đề xuất phương pháp phân tích cơ thể lai gồm 4 nội dung cơ bản:

   - Tạo dòng thuần chủng trước khi nghiên cứu bằng cách cho tự thụ phấn nhiều đời.

   - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích di truyền chung của nhiều tính trạng.

   - Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.

   - Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.

Câu 3: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phương pháp nào để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.

Trả lời

   Nếu không dùng phép lai phân tích có thể xác định được 1 cá thể có kiểu hình trội có phải kiểu gen đồng hợp hay không nhờ vào tự thụ phấn.

   - Nếu kết quả phép lai thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp.

   - Nếu kết quả phép lai thu được là phân tính theo tỉ lể 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp.

Câu 4: So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng?

Trả lời

a. Giống nhau

   - Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.

   - Bố mẹ đem lai đều thuần chủng.

   - Kết quả thu được F1 đồng tính về kiểu hình và kiều gen dị hợp.

   - Kết quả thu được ở F2 là sự phân hoá về kiểu gen theo tỉ lệ 1:2:1

b. Khác nhau

Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình của gen trội.

- Gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

- F1 thu được đồng loạt kiểu hình trội

- F1 thu được đồng loạt kiểu hình trung gian.

- F2 kiểu hình thu được phân tính theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn

- F2 KH thu được phân tính theo tỉ lệ 1: 2: 1.

Câu 5: Phát biểu định luật phân li? Nếu ý nghĩa của quy luật phân li.

Trả lời

   Định luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

   Ý nghĩa của quy luật phân li:

- Đối với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên.

- Đối với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu thế lai.

C. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện kĩ năng

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

A. 4 – 2 – 3 – 1.                 B. 4 – 2 – 1 – 3.                 C. 4 – 3 – 2 – 1.                                        D. 4 – 1 – 2 – 3.

Câu 2: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 4: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1.  

D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 5: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định.                              B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.               D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 6: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.

B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.

D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Câu 7: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa;     II. Aa x Aa;     III. AA x aa;     IV. AA x Aa;     V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:

A. I, III, V.                         B. I, III                               C. II, III                                       D. I, V

Câu 8: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Câu 9: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng. 

B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.

C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 10: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 1 trội: 1 lặn.                  B. 2 trội: 1 lặn.                  C. 3 trội: 1 lặn.       D. 4 trội: 1 lặn.

Câu 11: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?

A. Xác định được các dòng thuần.

B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

C. XáC định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

D. XáC định được phương thức di truyền của tính trạng.

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 100% hạt vàng.                                                       B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.                                            D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?

A. 2 hạt vàng: 1 hạt xanh.                                            B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.                                            D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.

Câu 14: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì?

A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Câu 15: Kết quả thựC nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau.

B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau.

C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử kháC nhau với tỉ lệ 3: 1.

D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1: 1.

Câu 16: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?

A. AA x AA.                     B. AA x aa.                       C. aa x AA.                                    D. aa x aa.

Câu 17: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?

1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ: 1 bình thường.

2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao: 50% thân thấp.

3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng: 75% mắt đỏ

A. 1, 2.                               B. 1, 3.                               C. 2, 3.                                        D. 1, 2, 3.

Câu 18: Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì

A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn

B. gen trội không át chế được gen lặn

C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau

D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

Câu 19: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. kiểu gen và kiểu hình F1.                                        B. kiểu gen và kiểu hình F2.

C. kiểu gen F1 và F2.                                                    D. kiểu hình F1 và F2.

Câu 20: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.                                       B. 2 trội: 1 trung gian: 2 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.                                                             D. 100% trung gian.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?

A. Trội hoàn toàn.             B. Phân li độc lập.             C. Phân li.      D. Trội không hoàn toàn.

Câu 22: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành

1. Lai phân tích;

2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa;

3. Tự thụ phấn.

A. 1, 2.                               B. 1, 3.                               C. 2, 3.                         D. 1, 2, 3.

Câu 23: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly?

A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Câu 24: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

A. Bố mẹ phải thuần chủng.                                        B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.         D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 25: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).                    B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).                    D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Câu 26: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

A. Toàn lông dài.                                                         B. 3 lông ngắn: 1 lông dài.

C. 1 lông ngắn: 1 lông dài.                                          D. Toàn lông ngắn.

Câu 27: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm: 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

A. AA x AA.          B. AA x Aa.      C. Aa x Aa.            D. Aa x aa.

Câu 28: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.                 B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.        D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2

Câu 29: Màu sắc hoa mõm chó do một gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả sau: hoa hồng hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?

A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

B. Hoa hồng là tính trạng đồng trội.

C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.

D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.

Câu 30: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen: 2 lông xanh da trời: 1 lông trắng. Kết quả phép lai cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi

A. quy luật tương tác đồng trội giữa các alen.            B. quy luật di truyền trội hoàn toàn.

C. quy luật di truyền trội không hoàn toàn.                D. quy luật tác động gây chết của các gen alen.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. B

7. B

13. C

19. C

25. D

2. C

8. A

14. D

20. A

26. B

3. B

9. C

15. D

21. D

27. C

4. A

10. C

16. D

22. B

28. C

5. B

11. C

17. D

23. D

29. D

6. D

12. A

18. A

24. D

30. C

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập chuyên đề Quy Luật Phân Li môn Sinh học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF