YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Quy Luật Phân Li Độc Lập môn Sinh học 9

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập nắm vững kiến thức. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bài tập chuyên đề Quy Luật Phân Li Độc Lập môn Sinh học 9. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021-2022

A. Phương pháp giải

   1. Thí nghiệm

   Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F1 tự thụ phấn cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn.

   2. Nội dung quy luật.

   Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

   3. Giải thích kết quả

 

AB

aB

Ab

ab

AB

AABB

(hạt vàng, trơn)

AaBB

(hạt vàng, trơn)

AABb

(hạt vàng, trơn)

AaBb

(hạt vàng, trơn)

aB

AaBB

(hạt vàng, trơn)

aaBB

(hạt xanh, trơn)

AaBb

(hạt vàng, trơn)

aaBB

(hạt xanh, trơn)

Ab

AABb

(hạt vàng, trơn)

AaBb

(hạt vàng, trơn)

Aabb

(hạt vàng, nhăn)

Aabb

(hạt vàng, nhăn)

ab

AaBb

(hạt vàng, trơn)

aaBb

(hạt xanh, trơn)

Aabb

(hạt vàng, nhăn)

aabb

(hạt xanh, nhăn)

   KG: 1 AABB: 2 AABb: 2 AaBB: 4 AaBb: 1 Aabb: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aaBB: 1 aabb

   KH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb (9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh nhăn)

   - Cơ thể bố mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử (AB và ab). Hai loại giao tử này kết hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb.

   - Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (AB, Ab, aB và ab).

   4. Điều kiện nghiệm đúng.

   - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.

   - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.

   - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

   - Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

   - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.

   - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn.

   5. Ý nghĩa.

   - Quy luật phân ly độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.

Các công thức thường dùng

   1. Số loại giao tử

   - Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử.

   - Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng.

   - Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

   2. Số kiểu tổ hợp giao tử

   Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

   Khi một cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, trội – lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai thu được:

   - Số loại giao tử được tạo ra: 2n (loại)

   - Số kiểu tổ hợp giao tử: 4n

   - Số lượng các loại kiểu gen: 3n

   - Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1:2:1)n

   - Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3:1)n

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phổ biến ở các loài giao phối?

Trả lời

   Biến dị tổ hợp là kiểu biến dị con lai có kiểu hình khác bố mẹ do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ tạo nên.

   Biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú trong những loài sinh sản hữu tính vì: Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh đã làm xuất hiện các tính trạng khác bố mẹ.

Câu 2: Nêu ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng. Vì sao nói rằng biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?

Trả lời

Ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng

   Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều kiểu biến dị tổ hợp, làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hoá và chọn giống.          B. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với chọn giống

   Nhờ có các biến dị tổ hợp, trong quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể (những biến dị) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất để tạo ra những giống có năng suất và hiệu quả kinh tế cao.

Câu 3: Ở Đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Cho cây đậu Hà Lan cho hạt vàng, nhăn lai với cây đậu Hà Lan cho hạt xanh trơn thu được F1 phân tính theo tỉ lệ 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. Hãy tìm kiểu gen của bố mẹ P được dùng đem lai?

Trả lời

   Xét tỉ lệ từng tính trạng ở F1:

   Vì vậy cơ thể P có kiểu hình vàng, nhăn có kiểu gen là: Aabb, cơ thể có kiểu hình xanh, trơn có kiểu gen là: aaBb.

   Sơ đồ lai

C. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện kĩ năng

Câu 1: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 4: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là

A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể

C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể

D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

A. sự phân li độc lập của các tính trạng.

B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1

C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh

D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 6: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

B. hoán vị gen

C. liên kết gen hoàn toàn.

D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

Câu 7: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?

A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác

B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng

C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. 

D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n.                                 B. 3n.                                  C. 4n.                                      D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n.                           B. (4: 1)n.                           C. (2: 1)n.                                     D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n.                      B. (1: 4: 1)n.                       C. (1: 2: 1)n.                                     D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n.                                 B. 3n.                                  C. 4n.                                      D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n.                                 B. 3n.                                  C. 4n.                                      D. 5n.

Câu 14: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là

A. 4.                                   B. 8.                                   C. 16.                                      D. 32.

Câu 15: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là

A. B, B, D, d, E, e, F, f.                                               B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.

C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.                                        D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.

Câu 16: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là

A. 32.                                 B. 64.                                 C. 128.                                    D. 256.

Câu 17: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là

A. 3/128.                            B. 5/128.                            C. 7/128.                                D. 9/128.

Câu 18: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là

A. 0.                                   B. 13/128.                          C. 27/128.                              D. 15/128.

Câu 19: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là

A. 37/64.                            B. 35/64.                            C. 33/64.                                D. 31/64.

Câu 20: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là

A. 13/128.                          B. 15/128.                          C. 27/128.                              D. 29/128.

Câu 21: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là

A. 1/4.                                B. 1/8.                                C. 1/16.                                  D. 1/32.

Câu 22: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:

A. AABB và AAbb                                                      B. AABB và aaBB.

C. AABB, AAbb và aaBB                                           D. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 23: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là

A. DdRr x Ddrr                 B. DdRr x DdRr                C. DDRr x DdRR                                D. ddRr x ddrr

Câu 24: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

A. MMpp x mmPP            B. MmPp x MmPp            C. MMPP x mmpp                                D. MmPp x MMpp

Câu 25: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb             B. AaBB x Aabb               C. AAbb x aaBB                                  D. Aabb x aabb

ĐÁP ÁN

1. D

6. A

11. C

16. B

21. C

2. C

7. D

12. B

17. C

22. A

3. A

8. A

13. A

18. A

23. B

4. B

9. A

14. C

19. B

24. D

5. D

10. A

15. B

20. C

25. C

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập chuyên đề Quy Luật Phân Li Độc Lập môn Sinh học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF