YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nghi Xuân

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nghi Xuân. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, dấu hiệu chứng tỏ quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng là

A. sự hình thành các phe đối lập về quân sự.

B. sự hình thành các phe đối lập về kinh tế.

C. sự hình thành các phe đối lập về chính trị.

D. sự tập trung lực lượng ở biên giới của nhau.

Câu 2: Sự xuất hiện của các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook, …nhắc đến biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 3: Yếu tố nào là cơ bản nhất quyết định sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

A. yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

B. tác động của bối cảnh thời đại mới.

C. tác động của cách mạng tháng Mười Nga.

D. thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị của Người.

Câu 4: Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao là do

A. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

B. thực hiện đường lối cải cách mở cửa.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng.

D. thiết lập quan hệ với Mĩ.

Câu 5: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

C. Bình dân học vụ.

D. Bổ túc văn hóa.

Câu 6: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là

A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

B. Củng cố hậu phương kháng chiến.

C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.

D. giam chân quân Pháp trong các đô thị.

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 8: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.

C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.

D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 9: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 10: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. xã hội.

D. văn hóa.

Câu 11: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiệm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 12: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định vì

A. phải chia sẻ lực lượng cho các cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia.

B. chiếm được Gia Định làm bàn đạp tấn công 3 tỉnh miền Tây.

C. để chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia.

D. để chuẩn bị cho việc xâm lược Lào.

Câu 13: Kết cục của phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ điều gì?

A. Sự lỗi thời của ý thức hệ phong kiến.

B. Sự non yếu của các phong trào yêu nước.

C. Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.

D. Sự bất lực của triều đình nhà Nguyễn.

Câu 14: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 15: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 16: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?

A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

B. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.

C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

D. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.

Câu 17: Hiệp ước Bali (2-1976) có nội dung cơ bản là gì?

A. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

C. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.

D. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 18: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là

A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 19: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. giữ vững độc lập chủ quyền.

B. bình đẳng trong cạnh tranh.

C. am hiểu luật pháp quốc tế.

D. cạnh tranh lành mạnh.

Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 21: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là

A. nước quân chủ lập hiến độc lập.

B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

C. nước thuộc địa nửa phong kiến.

D. quốc gia độc lập, có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.

Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có

A. hội Phản phong.

B. hội Phản đế.

C. hội Cứu quốc.

D. hội Đồng minh.

Câu 23: Khi thực dân Pháp tấn công vào kinh thành Huế, nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào”?

A. Nhờ sự giúp đỡ của nhà Thanh.

B. Kêu gọi nhân dân kháng chiến.

C. Bối rối, xin đình chiến.

D. Kiên quyết chống trả.

Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

C. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp, Nhật.

Câu 25: Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Sự ra đời của Liên bang Xô viết.

B. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi.

C. Đức ký hiệp định đầu hàng không điều kiện.

D. Cách mạng bùng nổ ở nước Đức.

Câu 26: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là

A. “đại chúng hóa”.

B. “phục vụ chiến đấu”.

C. “phục vụ sản xuất”.

D. “phát triển xã hội”.

Câu 27: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do

A. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

D. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành chiến tranh xâm lược.

Câu 28: Sự kiện nào sau đây có tính chất quyết định nhất đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).

B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).

C. Đại hội thống nhât Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).

D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3-1951).

Câu 29: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

Câu 30: Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành “Trật tự hai cực Ianta”?

A. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.

B. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).

C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

D. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.

Câu 31: “Chiến dịch này mà một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Trung Lào năm 1953.

C. Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 32: Điều kiện tiên quyết nhất dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên

A. đều có chế độ chính trị tương đồng.

B. đều đã giành được độc lập.

C. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

D. đều có nền kinh tế phát triển.

Câu 33: Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai đó là

A. hòa bình.

B. ruộng đất.

C. cải thiện đời sống.

D. độc lập dân tộc.

Câu 34: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.

C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.

D. Chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 35: Thành tựu nào đánh dấu bước phát triển về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô trong giai đoạn 1945-1950?

A. Chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 36: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương châm ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 37: Tại sao trong thời kì 1991-2000, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây?

A. Sau khi kế tục Liên Xô, Liên bang Nga còn gặp nhiều khó khăn.

B. Liên bang Nga là đồng minh của các nước phương Tây.

C. Hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D. Liên bang Nga muốn bắt tay thân thiện với các nước Tư bản chủ nghĩa.

Câu 38: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp là?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hác-măng.

B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất.

C. Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt và Hiệp ước Hác-măng.

Câu 39: Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

A. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

B. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.

C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

Câu 40: Để thoát khỏi tình trạnh đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các nước châu Âu đã

A. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.

B. thành lập Cộng đồng Châu Âu (EC).

C. rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D. kí Định ước Henxinki.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

C

B

C

6

7

8

9

10

D

D

D

D

B

11

12

13

14

15

B

A

C

A

B

16

17

18

19

20

A

B

D

A

A

21

22

23

24

25

B

C

C

A

B

26

27

28

29

30

C

A

A

B

C

31

32

33

34

35

C

B

D

A

D

36

37

38

39

40

C

C

D

D

D

Đề 2

Câu 1. Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, …thành lập vào ngày 25 – 12 -1927 là

A. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản.

C. tổ chức yêu nước và cách mạng.

B. chính đảng cộng sản.

D. tổ chức tay sai và phản động.

Câu 2. Trong hơn một năm đầu sau thắng lơi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính phủ ta đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?

A. Kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.

C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.

B. Tăng gia sản xuất.

D. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.

Câu 3. Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) với các văn thân sĩ phu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là gì?

A. Vận động quần chúng trong nước và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. Đánh Pháp giành độc lập bằng phương pháp bạo động.

C. Đánh Pháp giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.

D. Kết hợp giữa độc lập dân tộc với tiến bộ xã hội.

Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuon khổ từng nước Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), ai được nhân dân Nam Kì suy ton là Bình Tây Đại nguyên soái?

A. Nguyễn Trung Trực.

C. Trần Bình Trọng.

B. Phan Thanh Giản.

D. Trương Định.

Câu 6. Điểm đặc biệt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920) so với các bậc tiền bối là gì?

A. Tìm lí luận, tư tưởng của cuộc cách mạng tự giải phóng.

B. Đi ra nước ngoài để cầu viện.

C. Đến một nước đã định sẵn để gặp gỡ những chính khách.

D. Ra đi trong bối cảnh thực dân Pháp đã xác lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) so với các giai đoạn trước là

A. sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. lực lượng tham gia không chỉ có nông dân mà còn có đông đảo các tầng lớp khác.

C. do giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân lãnh đạo, hoạt động sôi nổi hơn.

D. không chỉ nhằm đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc mà còn chú ý đến phát triển xã hội.

Câu 8. Trong các chương trình khai thác thuộc địa tiến hành ở Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đều

A. phá bỏ nền kinh tế phong kiến.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. ưu tiên phát triển giao thông vận tải.

D. hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

Câu 9.  Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Đối đầu căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đối thoại, hõa hoãn với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 10. Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.

C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

D

C

D

6

7

8

9

10

A

C

D

B

A

11

12

13

14

15

A

B

C

A

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

A

21

22

23

24

25

C

D

B

D

C

26

27

28

29

30

B

C

A

D

B

31

32

33

34

35

B

D

A

D

C

36

37

38

39

40

A

C

A

B

D

Đề 3

Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:                 

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.

B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.

Câu 2: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:

A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài

B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.

C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa

D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.

Câu 3: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:

A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905

B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905

C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)

D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)

Câu 4: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:

A. Thế kỷ XVI – XVII

B. Thế kỷ XVII - XVIII

C. Đầu thế kỷ XIX

D. Nửa sau thế kỷ XIX

Câu 5: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:

A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh

B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh

C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển 

D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời

Câu 6: Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:

A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản

B. Các nước tư bản tham chiến đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe doạ phong trào cách mạng Thế giới.

C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.

D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới

Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là

A. Cuộc cách mạng Tư sản  

B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Cuộc cách mạng Vô sản

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. Cuộc cách mạng vô sản

C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:

A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa

B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước

C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ

D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt

Câu 10: Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:

A. Nền kinh tế thế giới giảm sút

B. Đời sống nhân dân cùng quẫn

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện

D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.D

4.D

5.A

6.C

7.B

8.B

9.A

10.C

11.A

12.C

13.D

14.D

15.D

16.C

17.B

18.A

19.B

20.B

21.C

22.A

23.A

24.B

25.C

26.D

27.A

28.A

29.C

30.A

31.D

32.D

33.C

34.D

35.B

36.B

37.A

38.B

39.C

40.C

Đề 4

Câu 1: Trong giai đoạn 1936-1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là

A. bộ phận nguy hiểm của kẻ thù dân tộc.

B. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.

C. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.

D. một bộ phận xâm lược và tay sai phản động.

Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành “công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu” với mục tiêu

A. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.

C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 3: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong khu vực Đông Nam Á” vì

A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định được kí kết tại Pari.

B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.

C. Quan hệ giữa ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải thiện tích cực.

D. Các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến năm 1913 là không đúng?

A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

B. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

Câu 5: Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Ru-đơ-ven đề ra là

A. giữ vững lập trường chống cộng sản.

C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.

B. đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.

D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước.

Câu 6: Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào dưới đây?

A. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.

B. Sự tác động của cuộc chiến tranh lạnh.

C. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.

D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.

Câu 7: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với

A. cải biến xã hội.

B. đánh đuổi phong kiến tay sai.

C. xây dựng nếp sống văn minh.

D. nâng cao dân trí.

Câu 8: Từ nguyên nhân trực tiếp nào dưới đây dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản.

B. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi.

C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn không còn phù hợp.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là

A. nêu rõ các biện pháp cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. đồng ý để miền Nam tiến hành tổng tuyển cử tự do mà không có sự can thiệp của bên ngoài.

C. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.

D. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 10: Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là do

A. sự chi phối của Liên Xô đối với các cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.

C. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.

D. sự chi phối của các cường quốc, nhất là Mĩ và Liên Xô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

B

B

A

D

6

7

8

9

10

A

A

C

C

B

11

12

13

14

15

B

D

A

C

A

16

17

18

19

20

D

B

B

D

A

21

22

23

24

25

D

C

A

B

A

26

27

28

29

30

D

C

D

D

B

31

32

33

34

35

C

B

C

C

A

36

37

38

39

40

B

B

C

B

D

Đề 5

Câu 1: Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặc khác

A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

Câu 2: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 3: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là

A. từ năm 1952 đến năm 1960.

B. từ năm 1945 đến năm 1952.

C. từ năm 1960 đến năm 1973.

D. từ năm 1973 đến năm 1991.

Câu 4: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng?

A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

B. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

Câu 6: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.

B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

Câu 7: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì

A. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.

B. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng.

C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.

D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Câu 8: Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong quá trình xâm lược nước ta?

A. chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai.

B. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C. bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng.

Câu 9: Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là

A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố.

C. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 10: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.

B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.C

4.D

5.B

6.C

7.D

8.D

9.D

10.B

11.A

12.C

13.A

14.D

15.A

16.B

17.B

18.C

19.C

20.D

21.B

22.C

23.C

24.A

25.B

26.C

27.D

28.D

29.B

30.A

31.B

32.B

33.D

34.A

35.B

36.A

37.C

38.A

39.D

40.A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nghi Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON