YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Châu

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Châu được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MINH CHÂU

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Biến đổi quan trọng trong cơ cấu xã hội của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm là gì?

A. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

B. Đã từng bước xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột.

C. Chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

D. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực" ?

A. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới. 

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.     

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

C. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

Câu 4. Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 36.

B. Vĩ tuyến 38.

C. Vĩ tuyến 18.

D. Vĩ tuyến 39.

Câu 5. Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.

B. Cuộc bãi công ở Mađrát.

C. Cuộc bãi công ở Carasi.

D. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

Câu 6. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.       

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.          

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

B. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.

C. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.

Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là gì?

A. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

Câu 10. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là

A. Trật tự Vécxai-Oasinhton. 

B. Trật tự đa cực.

C. Trật tự hai cực Ianta.          

D. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

D. do tình hình thế giới thay đổi.

Câu 12. Căn cứ vào những yếu tố nào mà Mĩ đã tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những năm sau chiến tranh?

A. Là lực lượng chủ lực trong việc đánh bại phát xít Đức, Nhật, là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.

B. Là một cường quốc tư bản giàu mạnh nhất.

C. Cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Có hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất.

Câu 13. Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?

A. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết.

B. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút.

C. Do có nội gián.

D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương ?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.           

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.          

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 15. Vào năm 1912, hệ thống đường sắt Việt Nam do Pháp xây dựng được hoàn thành có tổng chiều dài bao nhiêu?

A. 2059 km.    

B. 2100 km.    

C. 1700 km.    

D. 1500 km.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của lực lượng nào?

A. Tư sản dân tộc.      

B. Nông dân.  

C. Công nhân.

D. Tiểu địa chủ.

Câu 18. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có vai trò gì đối với cách mạng Việt Nam?

A. Quá trình thực hiện chủ trương "Vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến là

A. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. cấu kết chặt chẽ với Pháp để chiếm đoạt ruộng đất bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị với nông dân.

D. sẵn sàng phối hợp với nông dân để chống Pháp.

Câu 20. Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?

A. Đều chưa đi đến thắng lợi. 

B. Đều nổ ra ở miền Bắc.

C. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.      

D. Đều giành thắng lợi vang dội.

Câu 21. Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

A. thành lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra bản quân lệnh số 1.

C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.

Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

Câu 23. Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là

A. Phay Khắt – Nà Ngần.       

B. Chợ Đồn - Chợ Chu.

C. Nà Ngần - Phủ Thông.       

D. Bắc Sơn – Thái Nguyên.

Câu 24. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp, Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói năm 1945?

A. Nông dân.  

B. Tư sản.       

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 25. So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. công nhân. 

B. nông dân.

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước      

D. tiểu tư sản trí thức

Câu 26. Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 27. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là về

A. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.

B. giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. chiến lược cách mạng của Đảng.

D. mối quan hệ cách mạng Việt Nam và thế giới.

Câu 28. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đầu ở các đô thị là

A. đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.

B. đánh dấu sự trưởng thành, lớn mạnh của quân đội ta.

C. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 29. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên tất cả các mặt trận nhưng quyết định chủ yếu là trên mặt trận nào?

A. Quân sự.    

B. Ngoại giao.

C. Chính trị.    

D. Kinh tế.

Câu 30. Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

A. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".

B. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc".

C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!".

D. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".

Câu 31. Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu nước, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?

A. Kháng chiến nhất định thắng lợi.   

B. Chỉ thị toàn quốc kháng chiến.

C. Bài thơ chúc Tết xuân Bính Tuất 1946.      

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 32. Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?

A. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.

B. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với bằng con đường hòa bình.

C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.

D. Thể hiện chủ trương "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước"

Câu 33. Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh xâm lược Việt Nam vào năm nào?

A. 1973.         

B. 1965.          

C. 1966.          

D. 1957.

Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 ?

A. Là thắng lợi có tính chất thời đại, thuận lợi cho phong trào cách mạng thế giới, làm phá sản học thuyết Ni-xon, làm đảo lộn nghiêm trọng chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.

B. Mở ra bước ngoặt mới: là cơ sở pháp lí cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh, miền Bắc khôi phục kinh tế, đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Đây là một thắng lợi vĩ đại nhất trong mấy nghìn năm lịch sử của dân tộc.

D. Chấm dứt 30 năm chiến tranh ở Việt Nam, chấm dứt ách thống trị thực dân mới ở miền Nam.

Câu 35. Phong trào 'Đồng khởi" diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?

A. Hầu hết các vùng nông thôn miền Nam.    

B. Vùng ven đô thị.

C. Tại nông thôn đồng bằng và Tây Nguyên.  

D. Các thành phố lớn ở miền Nam.

Câu 36. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào dưới đây?

A. Xtalây - Taylo.       

B. Đơ lat Đơ Tatxinhi.

C. Giôn xơn - Mác Namara.    

D. Nava.

Câu 37. Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Xứ ủy Nam Kỳ.

D. Trung ương cục miền Nam.

Câu 38. Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Chiến dịch Tây Nguyên.    

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.   

D. Tất cả các chiến dịch.

Câu 39. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 40. Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. B

4. B

5. D

6. C

7. A

8. D

9. C

10. C

11. B

12. C

13. B

14. B

15. A

16. B

17. A

18. D

19. C

20. A

21. B

22. B

23. A

24. A

25. C

26. D

27. A

28. D

29. A

30. C

31. D

32. B

33. B

34. B

35. A

36. C

37. D

38. C

39. C

40. B

Đề 2

Câu 1. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?

A. Cộng hòa tư sản.    

B. Quân chủ chuyên chế.

C. Quân chủ lập hiến.         

D. Độc tài chuyên chế.

Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới.

C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ.

Câu 3. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp dầu mỏ.

C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 4. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.        

B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào. 

D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.

Câu 5. Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?

A. Liên Xô và Anh.    

B. Liên Xô và Trung Quốc.

C. Mĩ và Anh. 

D. Liên Xô và Mĩ.

Câu 6. Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. đế quốc Mĩ.

D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 7. Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.

C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.

D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 9. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Rudơven.   

B. Kennơđi     

C. Truman.     

D. Mác san.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.       

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.      

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. C

4. D

5. D

6. B

7. A

8. C

9. D

10. A

11. B

12. D

13. A

14. A

15. D

16. A

17. B

18. B

19. C

20. A

21. C

22. A

23. A

24. D

25. B

26. C

27. D

28. B

29. D

30. D

31. B

32. C

33. B

34. A

35. B

36. A

37. D

38. C

39. C

40. A

Đề 3

Câu 1: (TH) Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ      

B. Chưa tự túc được vấn đề lương thực

C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ                

D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2: (VDT) Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

  A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

  B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

  C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

  D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3: (TH) Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

  A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

  B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước

  C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

  D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4: (NB) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?

  A. Mĩ Latinh                   B. Đông Phi                  C. Đông Bắc Á             D. Đông Nam Á.

Câu 5: (TH) Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3. Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4. Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

  A. 1                                 B. 2                               C. 3                               D. 5

Câu 6: (TH) Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

  A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

  B. Không can thiệp vào công việc nội bộ.

  C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

  D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7: (VDC) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia                             B. Ấn Độ và Trung Quốc          

  C. Việt Nam và Trung Quốc.                               D. Các nước Tây Á.

Câu 8: (NB) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. Đã hoàn toàn kết thúc.                                     B. Bước vào giai đoạn kết thúc

  C. Diễn ra vô cùng ác liệt.                                    D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9: (NB) Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

  A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

  B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

  C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

  D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10: Mục đích ra đời của tổ chức Vácsava?

A. Tăng cường lực lượng quân sự cho phe xã hội chủ nghĩa.

B. Chạy đua vũ trang với NATO.

C. Các nước Xã hội chủ nghĩa phòng thủ trước sự đe doạ của Mĩ và NATO.

D. Đối đầu với NATO.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

l.C

2.C

3.C

4.A

5.B

6.A

7.C

8.B

9.D

10.C

ll.B

12.D

13.D

14.B

15.C

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.B

23.B

24.D

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30. c

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.D

37.B

38.B

39.A

40.C

Đề 4

Câu 1. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?

A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế.

B. Lực lượng chính của phong trào là công nhân.

C. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang.

D. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân.

Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :

1.  Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.

2.  Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3.  Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

A. 1, 2, 3.        

B. 2, 3, 1.        

C. 3, 2, 1.        

D. 2, 1, 3.

Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

C. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

D. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 5. Theo phương án " Maobatton", Ấn Độ được chia thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan. Hai nhà nước tự trị này được thành lập vào thời gian nào?

A. 15 - 7 - 1948.         

B. 15 - 8 - 1947.          

C. 15 - 8 - 1948.          

D. 15 - 8 - 1949.

Câu 6. Chủ trương của Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập bằng hình thức nào?

A. Bạo động "sắt và máu".

B. Đấu tranh vũ trang.

C. "Bất bạo động".

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. địa chủ phong kiến.

B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 8. Hãy tìm đúng lý do Nhật Bản được gọi là “Đế quốc kinh tế”?

A. Nhật Bản là một siêu cường về kinh tế.

B. Đế quốc Nhật bành trướng, xâm nhập mở rộng phạm vi thế lực kinh tế khắp mọi nơi trên thế giới đặc biệt là vùng Đông Nam Á.

C. Nhật Bản chỉ chú trọng phát triển quân sự và tiến hành chiến tranh.

D. Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu.

Câu 9. Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 10. Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.  B. Năm 1976.  C. Năm 1989.  D. Năm 1972.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. D

4. D

5. B

6. C

7. B

8. B

9. A

10. A

11. A

12. A

13. A

14. B

15. A

16. A

17. D

18. C

19. C

20. A

21. B

22. B

23. A

24. B

25. A

26. B

27. A

28. A

29. C

30. C

31. C

32. D

33. A

34. C

35. D

36. C

37. C

38. D

39. C

40. A

Đề 5

Câu 1: Đến thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đó là gì?

A. Kỹ thuật luyện đồ kim loại.

B. Đóng tàu, chế tạo súng.

C. Thuốc nhuộm, thuốc in.     

D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.

Câu 2: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kì nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Đường.

B. Nhà Tống.  

C. Nhà Minh.  

D. Nhà Thanh.

Câu 3: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.          

B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.        

D. Thời nhà Hồ.

Câu 4: Hệ tư tưởng phong kiến và các tôn giáo lớn nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?

A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.

B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.

C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.

Câu 5: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.

B. Bỏ mặc nhân dân.

C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.

D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm

A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường.

B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu.

C. bành trướng thế lực ở châu Phi.

D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.

Câu 7: Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là

A. xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.

C. đưa loài người bước vào nền vĕn minh mới - vĕn minh hậu công nghiệp.

D. đưa giai cấp tư sản lên vǜ đài chính trị.

Câu 8: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào NĂM 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vƿnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 9: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là

A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.

B. hoàn thành chiếm Trung Kì.

C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

Câu 10: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước Giáp Tuất 1874?

A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-A

7-B

8-D

9-C

10-C

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-B

17-C

18-A

19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C

26-C

27-B

28-A

29-C

30-A

31-D

32-D

33-B

34-A

35-B

36-D

37-C

38-B

39-B

40-C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Châu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON