QUẢNG CÁO Tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm về Khối đa diện Câu 1: Mã câu hỏi: 2892 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích bằng 1. Trên cạnh SC lấy điểm E sao cho SE=2EC. Tính thể tích V của khối tứ diện SEBD. A. \(V=\frac{1}{6}\) B. \(V=\frac{1}{12}\) C. \(V=\frac{1}{3}\) D. \(V=\frac{2}{3}\) Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 2893 Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích V. Tính thể tích \(V_1\) của khối tứ diện A’B’C'C. A. \(V_{1} =\frac{V}{4}\) B. \(V_{1} =\frac{V}{3}\) C. \(V_{1} =\frac{V}{2}\) D. \(V_{1} =\frac{2}{3}V\) Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 2894 Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân có cạnh huyền là 4a và thể tích bằng \(a^3\). Tính chiều cao h của khối chóp S.ABC. A. \(h = \frac{a}{2}\) B. \(h = a\) C. \(h = \frac{3a}{4}\) D. \(h = 3a\) Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 2895 Một kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao 150 m, cạnh đáy dài 220 m. Tính diện tích xung quanh S của kim tự tháp này. A. \(S=2200\sqrt {346} \,\left( {{m^2}} \right)\) B. \(S=4400\sqrt {346} \left( {{m^2}} \right)\) C. \(S=2420000\left( {{m^3}} \right)\) D. \(S=1100\sqrt {346} \left( {{m^2}} \right)\) Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 2897 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SD = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\), hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Tính chiều cao h của khối chóp H.SBD theo a. A. \(h = \frac{{\sqrt 3 a}}{2}\) B. \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{7}\) C. \(h = \frac{{a\sqrt {21} }}{2}\) D. \(h = \frac{{3a}}{5}\) Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 2900 Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết hình chóp S.ABC có thể tích bằng \(a^3\). Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (SBC). A. \(d = \frac{{6{\rm{a}}\sqrt {195} }}{{65}}\) B. \(d = \frac{{{\rm{a}}\sqrt {195} }}{{65}}\) C. \(d = \frac{{4{\rm{a}}\sqrt {195} }}{{65}}\) D. \(d = \frac{{8{\rm{a}}\sqrt {195} }}{{195}}\) Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 2902 Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết AC’ tạo với mặt phẳng (A'B'C) một góc 600 và AC' = 4a. Tính thể tích V của khối đa diện ABCB’C’. A. \(V = {a^3}\) B. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\) C. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\) D. \(V = 3a^3\) Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 2905 Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a, góc \(\widehat{A}\) bằng 600 và cạnh bên AA’ = 2a. Tính thể tích V của khối hộp ABCD.A’B’C’D’. A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\) B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\) C. \(V = {a^3}\sqrt 3\) D. \(V = 2{a^3}\sqrt 3\) Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 2908 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và M là trung điểm của cạnh SD. Biết rằng khối chóp S.ABCD có thể tích bằng \(a^3\) và tam giác MAC là tam giác đều cạnh a, hãy tính khoảng cách d từ điểm S đến mặt phẳng (MAC). A. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) B. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\) C. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) D. \(d = a\sqrt 3\) Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 2911 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA=a. Điểm M thuộc cạnh SA sao cho \(\frac{{SM}}{{SA}} = k\). Xác định k sao cho mặt phẳng (BMC) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau. A. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 3 }}{2}\) B. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\) C. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 2 }}{2}\) D. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\) Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 17449 Số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương là: A. \(3\). B. 6. C. \(9\). D. \(12\). Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 17451 Số mặt phẳng đối xứng của hình hộp chữ nhật mà không có mặt nào là hình vuông là: A. \(3\). B. \(6\). C. \(9\). D. \(12\). Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 17453 Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\), \(\widehat {ABC} = {60^o}\), \(SA = a\sqrt 3 \) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là: A. \(V = \frac{{3{a^3}}}{2}\). B. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\). C. \(V = {a^3}\sqrt 3 \). D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\). Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 17456 Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA = 2a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(SB,SC\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(A.BCNM\) bằng: A. \(V = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{{50}}\). B. \(V = \frac{{9{a^3}\sqrt 3 }}{{50}}\). C. \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{75}}\). D. \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{25}}\). Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 17463 Cho hình chóp \(S.ABC\) có tất cả các mặt bên tạo với đáy góc \(\alpha \), hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên \(\left( {ABC} \right)\) thuộc miền trong của tam giác \(ABC\). Biết \(AB = 3a,BC = 4a,AC = 5a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\). A. \(V = 2{a^3}\tan \alpha \). B. \(V = 2{a^3}\cos \alpha \). C. \(V = 6{a^3}\tan \alpha \). D. \(V = 6{a^3}\cot \alpha \). Xem đáp án ◄1234► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật