QUẢNG CÁO Tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm về Khối đa diện Câu 1: Mã câu hỏi: 17466 Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng \(\frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{4}\), góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \({45^o}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp. A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\) B. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\). C. \(V = \frac{{{a^3}}}{{12}}\). D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\). Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 17470 Cho khối đa diện \(ABCDA'B'C'D'EF\) có \(AA',BB',CC',DD'\) đều bằng 18 và cùng vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 18,BC = 25\), \(EF\) song song và bằng \(B'C'\); điểm \(E\) thuộc mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\), điểm \(F\) thuộc mặt phẳng \(\left( {CDD'C'} \right)\), khoảng cách từ \(F\) đến \(\left( {ABCD} \right)\) bằng 27. Tính thể tích \(V\) của khối đa diện \(ABCDA'B'C'D'EF\). A. \(V = 12150\) (đvtt). B. \(V = 9450\) (đvtt). C. \(V = 10125\) (đvtt). D. \(V = 11125\) (đvtt). Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 17474 Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\), mặt bên \(BCC'B'\) là hình vuông cạnh \(2a\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\). A. \(V = {a^3}\). B. \(V = {a^3}\sqrt 2 \). C. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\). D. \(V = 2{a^3}\). Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 17477 Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác \(ABC\) đều cạnh \(2a\), biết thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng \({a^3}\). Tính khoảng cách \(h\) giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(B'C'\) A. \(h = \frac{{4a}}{{\sqrt 3 }}\). B. \(h = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\). C. \(h = a\). D. \(h = a\sqrt 3 \). Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 17479 Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), \(AB = a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, \(SA = a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\). A. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\). B. \(V = \frac{{{a^3}}}{{\sqrt 6 }}\). C. \(V = 6{a^3}\). D. \(V = {a^3}\sqrt 6 \) Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 17483 Cho một khối lăng trụ có thể tích là \({a^3}\sqrt 3 \), đáy là tam giác đều cạnh \(a\). Tính chiều cao \(h\) của khối lăng trụ. A. \(h = 4a\). B. \(h = 3a\). C. \(h = 2a\). D. \(h = a\). Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 17485 Cho hình hộp đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), biết \(AC'\) tạo với mặt bên \(\left( {BCC'B'} \right)\) một góc \({30^o}\). Tính thể tích \(V\) của khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). A. \(V = 2{a^3}\). B. \(V = {a^3}\sqrt 2 \). C. \(V = {a^3}\frac{{\sqrt 2 }}{2}\). D. \(V = 2{a^3}\sqrt 2 \). Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 17490 Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, biết \({V_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\). Tính độ dài cạnh \(SA\). A. \(SA = a\). B. \(SA = \frac{a}{2}\). C. \(SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). D. \(SA = a\sqrt 3 \). Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 17495 Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\), \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) trên \(\left( {ABCD} \right)\) trùng với giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Biết \(AA' = a\), tính thể tích của khối đa diện \(ABCDA'B'\). A. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\). B. \(\frac{{3{a^3}}}{8}\). C. \(\frac{{{a^3}}}{4}\). D. \(\frac{{{a^3}}}{8}\). Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 17498 Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA,{\rm{ }}SB\). Mặt phẳng \(\left( {CDMN} \right)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần này. A. \(\frac{2}{3}\). B. \(\frac{2}{5}\). C. \(\frac{3}{5}\). D. \(\frac{5}{8}\). Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 17510 Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(E,{\rm{ }}F\) lần lượt là trung điểm của \(DD',{\rm{ }}CC'\). Khi đó, tỉ số \(\frac{{{V_{EABD}}}}{{{V_{BCDEF}}}}\) bằng: A. \(1\). B. \(\frac{2}{3}\). C. \(\frac{1}{2}\). D. \(\frac{1}{3}\). Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 17521 Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên bằng \(2a\) và tạo với đáy góc \({30^o}\). Thể tích của khối lăng trụ đó bằng: A. \(\frac{{{a^3}}}{2}\). B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\). C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\). D. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\). Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 17523 Cho khối chóp có thể tích \(V = 30{\rm{ }}c{m^3}\) và diện tích đáy \(S = 5{\rm{ }}c{m^2}\). Chiều cao \(h\) của khối chóp đó là: A. \(h = 18{\rm{ }}cm.\) B. \(h = 6{\rm{ }}cm.\) C. \(h = 2{\rm{ }}cm.\) D. \(h = 12{\rm{ }}cm.\) Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 17526 Cho hình chóp \(S.ABC\). Trên các cạnh \(SA,SB,SC\) lần lượt lấy ba điểm sao cho \(SA = 2SA'\), \(SB = 3SB'\), \(SC = 4SC'\). Gọi \(V'\) và \(V\) lần lượt là thể tích của khối chóp \(S.A'B'C'\) và \(S.ABC\). Khi đó, tỉ số \(\frac{V}{{V'}}\) bằng: A. \(12\). B. \(24\). C. \(\frac{1}{{24}}\). D. \(\frac{1}{{12}}\). Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 17527 Người ta cần xây một hồ nước dạng khối hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(\frac{{500}}{3}{\rm{ }}{m^3}\), đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công xây hồ là \(500\,000{\rm{ }}vnd/{m^2}\). Người ta đã thiết kế hồ với kích thước hợp lý để chi phí bỏ ra thuê nhân công là thấp nhất, tính chi phí đó. A. \(74\) triệu đồng. B. \(75\) triệu đồng. C. \(76\) triệu đồng. D. \(77\) triệu đồng. Xem đáp án ◄1234► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật