Phần hướng dẫn giải bài tập Hình học 8 Bài 4 Đường trung bình của tam giác, của hình thang sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Hình hình 8 Tập 1
-
Bài tập 20 trang 79 SGK Toán 8 Tập 1
Tìm x trên hình 41.
-
Bài tập 21 trang 79 SGK Toán 8 Tập 1
Tính khoảng cách AB giữa hai mũi của compa trên hình 42, biết rằng C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB và OD = 3cm.
-
Bài tập 22 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Cho hình 43. Chứng minh rằng AI = IM.
-
Bài tập 23 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Tìm x trên hình 44,
-
Bài tập 24 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Hai điểm A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường xy. Khoảng cách từ điểm A đến xy bằng 12cm, khoảng cách từ điểm B đến xy bằng 20cm. Tính khoảng cách từ trung điểm C của AB đến xy.
-
Bài tập 25 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Hình thang ABCD có đáy AB, CD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, BD. Chứng minh ba điểm E, K, F thẳng hàng.
-
Bài tập 26 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Tính x, y trên hình 45, trong đó AB // CD // EF // GH.
-
Bài tập 27 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB.
b) Chứng minh rằng \(EF \leq \frac{AB+CD}{2}\)
-
Bài tập 28 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Cho hình thang ABCD (AB // CD), E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Đường thằng EF cắt BD ở I, cắt AC ở K.
a) Chứng minh rằng AK = KC, BI = ID.
b) Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, IK.
-
Bài tập 34 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh AC sao cho \(\displaystyle AD = {1 \over 2}DC\). Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của \(BD\) và \(AM.\) Chứng minh rằng \(AI = IM.\)
-
Bài tập 35 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Hình thang \(ABCD\) có đáy \(AB,\) \(CD.\) Gọi \(E, F, I\) theo thứ tự là trung điểm của \(AD,\) \(BC,\) \(AC.\) Chứng minh rằng ba điểm \(E, I, F\) thẳng hàng.
-
Bài tập 36 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, I theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.
Chứng minh rằng:
a. EI// CD, IF // AB
b. \(EF \le {{AB + CD} \over 2}\)
-
Bài tập 37 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Gọi I, K theo thứ tự là giao điểm của MN với BD, AC. Cho biết AB = 6cm,
CD = 14 cm. Tính các độ dài MI, IK, KN.
-
Bài tập 38 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Chứng minh rằng DE // IK, DE = IK.
-
Bài tập 39 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tam giác \(ABC,\) đường trung tuyến \(AM.\) Gọi \(D\) là trung điểm của \(AM,\) \(E\) là giao điểm của \(BD\) và \(AC.\) Chứng minh rằng \(AE = \displaystyle {1 \over 2}EC\).
-
Bài tập 40 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tam giác \(ABC,\) các đường trung tuyến \(BD,\) \(CE.\) Gọi \(M, N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BE, CD. \) Gọi \(I, K\) theo thứ tự là giao điểm của \(MN\) với \(BD, CE.\) Chứng minh rằng \(MI = IK = KN.\)
-
Bài tập 41 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Chứng minh rằng đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm của hai đường chéo và đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai.
-
Bài tập 42 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Chứng minh rằng trong hình thang mà hai đáy không bằng nhau, đoạn thẳng nối trung điểm của hai đường chéo bằng nửa hiệu hai đáy.
-
Bài tập 43 trang 85 SBT Toán 8 Tập 1
Hình thang \(ABCD\) có \(AB // CD,\) \(AB = a,\) \(BC = b,\) \(CD = c,\) \(DA = d.\) Các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh \(A\) và \(D\) cắt nhau tại \(M,\) các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(N.\)
\(a)\) Chứng ninh rằng \(MN // CD.\)
\(b)\) Tính độ dài MN theo \(a, b, c, d\) (\(a, b, c, d\) có cùng đơn vị đo)
-
Bài tập 44 trang 85 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tam giác \(ABC,\) đường trung tuyến \(AM.\) Gọi \(O\) là trung điểm của \(AM.\) Qua \(O\) kẻ đường thẳng \(d\) cắt các cạnh \(AB\) và \(AC.\) Gọi \(AA’, BB’, CC’\) là các đường vuông góc kẻ từ \(A, B, C\) đến đường thẳng \(d.\) Chứng minh rằng: \({{AA' = }}\displaystyle {{BB' + CC'} \over 2}\)
-
Bài tập 4.1 trang 85 SBT Toán 8 Tập 1
Trên hình \(bs.1,\) ta có \(AB // CD // EF // GH\) và \(AC = CE = EG.\) Biết \(CD = 9,\) \(GH = 13.\) Các độ dài \(AB\) và \(EF\) bằng:
\((A)\) \(8\) và \(10\)
\((B)\) \(6\) và \(12\)
\((C)\) \(7\) và \(11\)
\((D)\) \(7\) và \(12\)
-
Bài tập 4.2 trang 85 SBT Toán 8 Tập 1
Cho đường thẳng \(d\) và hai điểm \(A, B\) có khoảng cách đến đường thẳng \(d\) theo thứ tự là \(20cm\) và \(6cm.\) Gọi \(C\) là trung điểm của \(AB.\) Tính khoảng cách từ \(C\) đến đường thẳng \(d.\)
-
Bài tập 4.3 trang 85 SBT Toán 8 Tập 1
Cho tam giác \(ABC.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Trên tia đối của tia \(BA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(BD = AB.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(DM\) và \(AC.\) Chứng minh rằng \(AK = 2KC.\)