Câu hỏi (24 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 91768
So sánh 5 với \(2\sqrt 6 \) ta có kết luận sau:
- A. \(5 >2\sqrt 6 \)
- B. \(5<2\sqrt 6 \)
- C. \(5=2\sqrt 6 \)
- D. \(5 \le 2\sqrt 6 \)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 91769
\(\sqrt {3 - 2x} \) xác định khi và chỉ khi
- A. \(x>\frac{3}{2}\)
- B. \(x<\frac{3}{2}\)
- C. \(x \ge \frac{3}{2}\)
- D. \(x \le \frac{3}{2}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 91770
Kết quả phép tính \(\sqrt {9 - 4\sqrt[{}]{5}} \) là:
- A. \(3 - 2\sqrt 5 \)
- B. \( 2-\sqrt 5 \)
- C. \(\sqrt 5 - 2\)
- D. Một kết quả khác
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 91771
Phương trình \(\sqrt x = a\) vô nghiệm với :
- A. \(a<0\)
- B. \(a>0\)
- C. \(a=0\)
- D. Với mọi a
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 91772
Giá trị biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{{ - 1}}{{\sqrt {16} }}\) bằng:
- A. 0
- B. \(\frac{1}{{20}}\)
- C. \(-\frac{1}{{20}}\)
- D. \(\frac{1}{{9}}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 91773
Trong các hàm sau hàm số nào nghịch biến:
- A. \(y=1+x\)
- B. \(y=\frac{2}{3} - 2x\)
- C. \(y=2x+1\)
- D. \(y=6-2.(1-x)\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 91774
Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y= 2-3x\)
- A. (1;1)
- B. (2;0)
- C. (1; - 1)
- D. (2; - 2)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 91775
Phương trình nào sau đây kết hợp với phương trình \(x+y=1\) để được một hpt có nghiệm duy nhất ?
- A. \(x + y = - 1\)
- B. \(0x + y = 1\)
- C. \(2y = 2 - 2x\)
- D. \(3y = - 3x + 3\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 91776
Đồ thị hàm số \(y=\frac{{ - 2}}{3}{x^2}\) đi qua điểm nào trong các điểm :
- A. \(\left( {0; - \frac{2}{3}} \right)\)
- B. \(\left( {-1; - \frac{2}{3}} \right)\)
- C. (3;6)
- D. \(\left( {1; \frac{2}{3}} \right)\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 91777
Cho phương trình bậc hai \(x^2 - 2( 2m+1)x + 2m = 0\). Hệ số b' của phương trình là:
- A. m + 1
- B. m
- C. 2m + 1
- D. - (2m + 1)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 91778
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 2x2 - mx -5 = 0 thì x1. x2 bằng :
- A. \(\frac{m}{2}\)
- B. \(-\frac{m}{2}\)
- C. \( - \frac{5}{2}\)
- D. \( \frac{5}{2}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 91779
Phương trình 2x2 + 4x - 1 = 0 có hai nghiệm x1 và x2. Khi đó A =x1.x23 + x13x2 nhận giá trị là:
- A. 1
- B. \(\frac{1}{2}\)
- C. \( - \,\frac{5}{2}\)
- D. \(\frac{3}{2}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 91780
Tam giác ABC vuông tại A có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\), đường cao AH = 15 cm. Khi đó độ dài CH bằng:
- A. 20 cm
- B. 15 cm
- C. 10 cm
- D. 25 cm
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 91781
Nếu hai đường tròn (O) và (O’) có bán kính lần lượt là R = 5cm và r = 3cm và khoảng cách hai tâm là 7 cm thì (O) và (O’)
- A. Tiếp xúc ngoài
- B. Cắt nhau tại hai điểm
- C. Không có điểm chung
- D. Tiếp xúc trong
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 91782
Tìm câu sai trong các câu sau đây
- A. Trong một đường tròn, hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau
- B. Trong một đường tròn hai cung số đo bằng nhau thì bằng nhau
- C. Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn thì cung lớn hơn
- D. Trong hai cung trên cùng một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 91783
Cho hình vuông MNPQ có cạnh bằng 4 cm. Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó bằng:
- A. 2 cm
- B. \(2\sqrt 3 \) cm
- C. \(4\sqrt 2 \) cm
- D. \(2\sqrt 2 \) cm
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 91784
Tam giác ABC nội tiếp nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Nếu góc \(\widehat {AOC}\) = 1000 thì cạnh AC bằng :
- A. Rsin500
- B. 2Rsin1000
- C. 2Rsin500
- D. Rsin800
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 91785
Cho đường tròn (O) và điểm P nằm ngoài đường tròn . Qua P kẻ các tiếp tuyến PA ; PB với đường tròn (O) , biết \(\widehat {APB}\) = 360 . Góc ở tâm \(\widehat {AOB}\) có số đo bằng
- A. \(72^0\)
- B. \(100^0\)
- C. \(144^0\)
- D. \(154^0\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 91786
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn, có hai cạnh đối AB và CD cắt nhau tại M . Nếu góc BAD bằng 800 thì góc BCM bằng :
- A. \(110^0\)
- B. \(30^0\)
- C. \(80^0\)
- D. \(550^0\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 91787
Thể tích của một hình cầu bằng \({\frac{{792}}{7}}\) cm3. Bán kính của nó bằng (Lấy \(\pi \approx 22/7\))
- A. 2 cm
- B. 3 cm
- C. 4 cm
- D. 5 cm
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 91788
1) Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{2x + y = 5}}\\
{\rm{x - 3y = - 1}}
\end{array} \right.\)2) Rút gọn biểu thức sau: \(\frac{{\sqrt {\rm{x}} {\rm{ + 1}}}}{{\sqrt {\rm{x}} {\rm{ - 2}}}}{\rm{ + }}\frac{{2\sqrt {\rm{x}} }}{{\sqrt {\rm{x}} {\rm{ + 2}}}}{\rm{ + }}\frac{{2{\rm{ + 5}}\sqrt {\rm{x}} }}{{{\rm{4 - x}}}}\) với \(x \ge 0,x \ne 4\)
3) Cho phương trình bậc hai: x2 - 2(m + 1) x + m2 = 0
a) Tìm m để phương trình có nghiệm
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 91790
Một đoàn xe vận tải dự định điều số xe cùng loại để vận chuyển 100 tấn hàng, lúc sắp khởi hành đoàn xe được giao thêm 44 tấn nữa. Do đó phải điều thêm hai xe cùng loại, và mỗi xe phải chở thêm 2 tấn nữa. Tính số xe phải điều theo dự định.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 91791
Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ một điểm M ở ngoài đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A, kẻ đường thẳng song song với MO cắt đường tròn tại E (E khác A), đường thẳng ME cắt đường tròn tại F (F khác E), đường thẳng AF cắt MO tại N, H là giao điểm của MO và AB.
1) Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh: MN2 = NF.NA vả MN = NH.
3) Chứng minh: \(\frac{{H{B^2}}}{{H{F^2}}} - \frac{{EF}}{{MF}} = 1\).
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 91792
Cho hai số dương x, y thõa mãn: x + 2y = 3. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{x} + \frac{2}{y} \ge 3\)