Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 23793
Phát biểu nào sau đây đúng ?
- A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
- B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
- C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
- D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 23794
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lức bazơ từ trái sang phải là
- A. Phenylamin, amoniac, etylamin
- B. Etylamin, amoniac, phenylamin
- C. Etylamin, phenylamin, amoniac
- D. Phenylamin, etylamin, amoniac
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 23795
Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N
- A. 3
- B. 2
- C. 5
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 23796
Chất nào sau đây là amin bậc 2
- A. H2N-CH2-NH2
- B. (CH3)2CH-NH2
- C. CH3-NH-CH3
- D. (CH3)3N
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 23797
Cho các chất : etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dd NaOH là ?
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 23798
Cho các phát biểu sau :
a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dd glixerol.
b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom
c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dd NaOH.
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 23799
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
- B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
- C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
- D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 23800
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo tỷ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
- A. C2H7N, C3H9N, C4H11N.
- B. C3H9N, C4H11N, C5H13N.
- C. C3H7N, C4H9N, C5H11N.
- D. CH5N, C2H7N, C3H9N.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 23801
Đốt cháy amin đơn chức no A bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp X gồm CO2, hơi nước và N2. Biết \(d_{X}/H_{2}=14,1875\). Vậy A có công thức phân tử là
- A. CH5N
- B. C2H7N
- C. C3H9N
- D. C4H11N
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 23802
X là một α – amino axit chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 15,45 gam X tác dụng với HCl dư thu được 20,925 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
- A. H2N CH2COOH
- B. CH3CH(NH2)CH2COOH
- C. C3H7CH(NH2)COOH
- D. C6H5CH(NH2)COOH
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 23803
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
- A. 85
- B. 68
- C. 45
- D. 46
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 23804
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic . Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+44) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+54,75) gam muối. Giá trị của m là
- A. 162,5
- B. 165,6
- C. 123,8
- D. 171,0
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 23805
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
- A. (H2N)2C3H5COOH.
- B. H2NC2C2H3(COOH)2.
- C. H2NC3H6COOH.
- D. H2NC3H5(COOH)2.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 23806
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được dd X. Cô cạn toàn bộ dd X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
- A. 27,875 gam
- B. 25,5 gam
- C. 42,5 gam
- D. 20,03 gam
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 23807
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa 2 loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
- A. 9
- B. 6
- C. 7
- D. 8
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 23808
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH . Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dd HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
- A. H2N-[CH2]4-COOH
- B. H2N-[CH2]2-COOH
- C. H2N-[CH2]3-COOH
- D. H2N-CH2-COOH
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 23809
Cho 100 ml dd amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dd NaOH 0,25M, thu được dd Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dd HCl 0,5M, thu được dd chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
- A. H2NC3H5(COOH)2
- B. (H2N)2C2H3COOH
- C. (H2N)2C3H5COOH
- D. H2NC3H6COOH
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 23810
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dd H2SO4 0,5M, thu được dd Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dd gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dd chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
- A. 9,524%
- B. 10,687%
- C. 10,526%
- D. 11,966%
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 23811
Thủy phân hoàn toàn 3,255 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH bằng dd NaOH dư, thu được 4,785 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 3,255 gam X bằng dd HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 6,53
- B. 4,8975
- C. 5,4375
- D. 7,25
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 23812
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 6,23 gam alanin; 6,00 gam glyxin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X lớn hơn 8. Giá trị của m là:
- A. 18,89
- B. 18,80
- C. 18,35
- D. 19,07