Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương Cấu trúc của tế bào Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp) giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 43 SGK Sinh học 10
Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp?
-
Bài tập 2 trang 43 SGK Sinh học 10
Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể?
-
Bài tập 3 trang 43 SGK Sinh học 10
Nêu cấu trúc và chức năng của lizoxom.
-
Bài tập 4 trang 43 SGK Sinh học 10
Nêu các chức năng của không bào?
-
Bài tập 10 trang 51 SBT Sinh học 10
a) Tế bào nào trong các tế bào sau: tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu, tế bào cơ tim, tế bào xương của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? Giải thích.
b) Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiểu lizôxôm nhất? Giải thích?
-
Bài tập 11 trang 51 SBT Sinh học 10
a) So sánh diện tích bẽ mặt giữa màng ngoài và màng trong ti thể, màng nào có diện tích lớn hơn. Vì sao?
b) Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy điên (trạm năng lượng) của tế bào?
-
Bài tập 12 trang 51 SBT Sinh học 10
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
-
Bài tập 13 trang 52 SBT Sinh học 10
Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp?
-
Bài tập 14 trang 53 SBT Sinh học 10
a) Nêu các chức năng của không bào?
b) Hãy cho biết chức năng của không bào ở: tế bào lông hút của rễ; tế bào cánh hoa; tế bào đỉnh sinh trưởng; tế bào lá cây của một số loại cây mà động vật không dám ăn? -
Bài tập 7 trang 59 SBT Sinh học 10
Dựa vào sơ đồ sau đây.
Hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào?
-
Bài tập 8 trang 59 SBT Sinh học 10
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của lục lạp và ti thể? Nêu những đặc điểm khác nhau về cấu trúc của chúng?
-
Bài tập 9 trang 59 SBT Sinh học 10
Trình bày cấu trúc phù hợp với chức năng của lục lạp?
-
Bài tập 10 trang 59 SBT Sinh học 10
Vẽ và mô tả cấu trúc của ti thể? Tại sao ti thể được xem như là nhà máy điện (trạm năng lượng) của tế bào?
-
Bài tập 18 trang 65 SBT Sinh học 10
Các thành phần không liên quan cấu trúc trực tiếp với nhau là
A. Màng nhân, Lizôxôm, màng sinh chất.
B. Lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi.
C. Bóng tải, màng sinh chất.
D. Ti thể, lạp thể.
-
Bài tập 23 trang 66 SBT Sinh học 10
Tương quan giữa diện tích màng trong và màng ngoài của ti thể là
A. Diện tích màng ngoài lớn hơn diện tích màng trong.
B. Diện tích màng trong lớn hơn diện tích màng ngoài.
C. Diện tích màng trong bằng diện tích màng ngoài.
D. Diện tích của mỗi màng có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tuỳ từng loại ti thể.
-
Bài tập 24 trang 67 SBT Sinh học 10
Lí do nào không phải là nguyên nhân làm số lượng ti thể có thể thay đổi trong đời sống của tế bào?
A. Ti thể có thể tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng.
B. Lizôxôm phân huỷ những ti thể già yếu làm cho số lượng ti thể giảm.
C. Tế bào phân chia làm cho số lượng ti thể cũng bị phân chia theo
D. Ti thể có thể tự tiêu hủy làm cho số lượng ti thể giảm
-
Bài tập 38 trang 69 SBT Sinh học 10
Những bào quan không có màng là
A. Bộ máy Gôngi và Ribôxôm
B. Trung tử và lục lạp.
C. Ribôxôm và Lizôxôm.
D. Trung tử và Ribôxôm.
-
Bài tập 41 trang 70 SBT Sinh học 10
Lục lạp không có đặc điểm nào sau đây?
A. Kích thước nhỏ, thường có dạng hình bầu dục.
B. Có hai lớp màng phôtpholipit kép, màng ngoài rộng hơn màng trong
C. Sắc tố quang hợp nằm ở chất nền strôma.
D. Bên trong chứa ADN, enzim, ribôxôm.
-
Bài tập 42 trang 70 SBT Sinh học 10
Cho các nhận định sau :
(1) Màng ngoài có diện tích nhỏ hơn diện tích màng trong.
(2) Màng ngoài không chứa hệ enzim hô hấp, màng trong có chứa hệ enzim hô hấp.
(3) Màng ngoài và màng trong đều có một lớp phôtpholipit.
(4) Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo nên các mào.
Trong những nhận đinh trên, những nhận định nào là điểm khác nhau giữa màng trong và màng ngoài của ti thể?
A. (1),(2),(3)
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4),
D. (1),(2),(3),(4).
-
Bài tập 43 trang 71 SBT Sinh học 10
Cho các ý sau đây :
(1) Màng đơn, chứa nhiều enzim thuỷ phân.
(2) Là bào quan chỉ có ở tế bào động vật.
(3) Có chức năng phân huỷ tế bào già, bào quan già.
(4) Có chức nấng phân huỷ các đại phân tử hữu cơ.
Những ý nào là đặc điểm của lizôxôm?
A. (1), (2), (3),
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
-
Bài tập 44 trang 71 SBT Sinh học 10
Những điều nào sau đây nói đúng về chức năng của lục lạp?
(1) Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
(2) Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
(3) Chuyển năng lượng của các chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho các hoạt động sống.
(4) Tạo ra nguyên tử ôxi cùng cấp cho môi trường.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4).
-
Bài tập 45 trang 71 SBT Sinh học 10
Những điều nào sau đây nói không đúng về chức năng của ti thể?
(1) Chuyển năng lượng hoá học thành năng lượng ATP dễ sử dụng, cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
(2) Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp các chất.
(3) Từ chất vô cơ tổng hợp nên các chất hữu cơ cho cơ thể.
(4) Chuyển quang năng thành hoá năng.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1),(4).
D. (3), (4).
-
Bài tập 46 trang 72 SBT Sinh học 10
Trên cây lúa nước, lục lạp có ở
A. các tế bào lông hút của rễ.
B. các tế bào có chức năng quang hợp.
C. tất cả các tế bào lá và thân cây lúa.
D. tất cả các tế bào trên cây.
-
Bài tập 1 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Vẽ và mô tả cấu trúc của ti thể?
-
Bài tập 2 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy điện (trạm năng lượng) của tế bào?
-
Bài tập 3 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nó?
-
Bài tập 4 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Chọn phương án đúng. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan. Các bào quan này hấp thu C02 và giải phóng 02. Các bào quan này có nhiều khả năng là :
a) Lục lạp
b) Ribôxôm
c) Nhân
d) Ti thể
-
Bài tập 5 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Chọn phương án đúng. Số lượng ti thể và lục lạp trong tế bào được gia tăng như thế nào ?
a) Chỉ bằng sinh tổng hợp mới
b) Chỉ bằng cách phân chia
c) Nhờ sự di truyền
d) Sinh tổng hợp mới và phân chia
e) Nhờ cách liên kết của các túi màng sinh chất
-
Bài tập 1 trang 59 SGK Sinh học 10 NC
Lập bảng mô tả đặc điểm cấu trúc và chức năng của các bào quan:
Các bào quan
Đặc điểm cấu trúc Chức năng 1. Lưới nội chất
2. Bộ máy Gôngi
3. Không bào 4. Khung xương tế bào 5. Trung thể -
Bài tập 2 trang 59 SGK Sinh học 10 NC
Hình dạng tế bào là ổn định hay thay đổi? Trong cơ thể người có loại tế bào nào có khả năng thay đổi hình dạng mà vẫn hoạt động bình thường?
-
Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 10 NC
Chọn phương án đúng. Điều nào dưới đây không phải là chức năng của bộ máy Gôngi?
a) Gắn thêm đường vào prôtêin
b) Tổng hợp lipit
c) Bao gói các sản phẩm tiết
d) Tạo ra glicôlipit
e) Tổng hợp pôlisacarit từ các đường đơn