Giải bài 23 tr 66 sách BT Sinh lớp 10
Tương quan giữa diện tích màng trong và màng ngoài của ti thể là
A. Diện tích màng ngoài lớn hơn diện tích màng trong.
B. Diện tích màng trong lớn hơn diện tích màng ngoài.
C. Diện tích màng trong bằng diện tích màng ngoài.
D. Diện tích của mỗi màng có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tuỳ từng loại ti thể.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 23
- Diện tích màng trong ti thể lớn hơn diện tích màng ngoài.
⇒ Đáp án: B
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
-
(1) gà.
(2) cải bắp.
(3) tảo lục.
(4) vi khuẩn lam.
(5) nấm rơm.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4).
D. (3), (4), (5).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bào quan có thể chứa ADN trong tế bào của rễ cây là
bởi Phung Meo 11/01/2021
A. nhân, ti thể, thể Gôngi.
B. ribôxôm, lưới nội chất hạt.
C. nhân, ti thể.
D. nhân, lục lạp, ribôxôm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Loại bào quan có khả năng tổng hợp ATP là
bởi Dell dell 11/01/2021
A. thể Gôngi, ribôxôm.
B. ti thể, lưới nội chất.
C. ti thể, lục lạp.
D. ti thể, lizôxôm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tế bào thực vật không có những loại không bào nào?
bởi Van Dung 11/01/2021
Có nhiều loại không bào với chức năng khác nhau:
(1) Không bào chứa chất phế thải độc hại.
(2) Không bào chứa chất dự trữ.
(3) Không bào tiêu hoá
(4) Không bào chứa nước và muối khoáng.
(5) Không bào chứa sắc tố.
(6) Không bào co bóp.
A. (1), (2), (3).
B. (3), (6).
C. (4), (6).
D. (3), (4), (5).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên cây lúa nước, lục lạp có ở
bởi Anh Nguyễn 12/01/2021
A. các tế bào lông hút của rễ.
B. các tế bào có chức năng quang hợp.
C. tất cả các tế bào lá và thân cây lúa.
D. tất cả các tế bào trên cây.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Điều nào dưới đây không đúng về chức năng của ti thể?
bởi Huy Hạnh 11/01/2021
(1) Chuyển năng lượng hoá học thành năng lượng ATP dễ sử dụng, cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
(2) Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp các chất.
(3) Từ chất vô cơ tổng hợp nên các chất hữu cơ cho cơ thể.
(4) Chuyển quang năng thành hoá năng.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1),(4).
D. (3), (4).
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 18 trang 65 SBT Sinh học 10
Bài tập 24 trang 67 SBT Sinh học 10
Bài tập 38 trang 69 SBT Sinh học 10
Bài tập 41 trang 70 SBT Sinh học 10
Bài tập 42 trang 70 SBT Sinh học 10
Bài tập 43 trang 71 SBT Sinh học 10
Bài tập 44 trang 71 SBT Sinh học 10
Bài tập 45 trang 71 SBT Sinh học 10
Bài tập 46 trang 72 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 5 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 59 SGK Sinh học 10 NC