Vì sao người ta thường chọn những kim loại có tính đàn hồi rất tốt để làm âm thoa ?
Câu 1:
Âm thanh phát ra càng cao khi
-
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.
-
quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.
-
biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
-
tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
Người ta thường chọn những kim loại có tính đàn hồi rất tốt để làm âm thoa là
-
để cho âm thoa đẹp hơn.
-
để cho âm thoa bền hơn.
-
để cho âm thoa cứng hơn.
-
để cho âm thoa dao động lâu hơn.
Âm thanh phát ra càng trầm khi
-
quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.
-
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.
-
tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
-
biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng
-
để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.
-
tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.
-
giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.
-
khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.
Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
-
từ 30 đến 300 Hz.
-
từ 400 đến 4000 Hz.
-
nhỏ hơn 20Hz.
-
từ 200 đến 2000 Hz.
Biên độ dao động là
-
độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
-
quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.
-
khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
-
số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.
Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?
-
Gẩy nhanh dây đàn.
-
Gẩy chậm dây đàn.
-
Gẩy nhẹ dây đàn.
-
Gẩy mạnh dây đàn.
Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta thực hiện thao tác nào dưới đây?
-
Thay đổi tư thế ngồi.
-
Gẩy vào dây đàn mạnh hơn.
-
Thay đổi vị trí bấm phím đàn.
-
Gẩy vào dây đàn nhẹ hơn.
Kết luận nào sau đây không đúng?
-
Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.
-
Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.
-
Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.
-
Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.
Hai gương phẳng quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc . Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác của góc hợp bởi giữa hai gương. Qua hệ gương thu được bao nhiêu ảnh của điểm sáng S?
-
3 ảnh.
-
5 ảnh.
-
2 ảnh.
-
4 ảnh.
Trả lời (7)
-
làm sao câu 10 : 4 ảnh đc vậy ! các bạn có thể vẽ minh hoạ dùm mình đc k ??
bởi Đào Thị Mỹ Duyên 29/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: D
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: B
Câu 10: A
bởi Tiểu Dii 30/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
1.dựa vào tần số dao động của nguồn âm
2.khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra
3.đàn klông put
4.kẻng
5.gẩy mạnh dây đàn (mình cx phân vân gẩy nhẹ dây đàn)
6.gõ càng mạnh thì âm phát ra càng to
7.nhỏ hơn 20Hz (con người nghe được âm thanh từ 20Hz đến 20000Hz)
8.biên độ dao động của mặt trống
9.600( Hên xui)
10.900(cx Hên Xui)
bởi vo phuoc nguyen nguyen 31/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Độ to của âm thanh phát ra phụ thuộc vào đại lượng nào?
Tần số dao động của nguồn âm.
Biên độ dao động của nguồn âm.
Thời gian dao động của nguồn âm.
Tốc độ dao động của nguồn âm.
Câu 2:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng
để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.
tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.
giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.
khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.
Câu 3:Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh không nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?
Đàn tính.
Đàn Klông pút.
Đàn bầu.
Đàn tam.
Câu 4:Nguồn âm nào sau đây không phải là nhạc cụ?
Trống.
Kẻng.
Đàn.
Sáo.
Câu 5:Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?
Gẩy nhanh dây đàn.
Gẩy chậm dây đàn.
Gẩy nhẹ dây đàn.
Gẩy mạnh dây đàn.
Câu 6:Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?
Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.
Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.
Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.
Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.
Câu 7:Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
từ 30 đến 300 Hz.
từ 400 đến 4000 Hz.
nhỏ hơn 20Hz.
từ 200 đến 2000 Hz.
Câu 8:Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
biên độ dao động của mặt trống.
kích thước của rùi trống.
kích thước của mặt trống.
độ căng của mặt trống.
Câu 9:Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì thấy tia phản xạ quay đi một góc . Khi đó, góc có giá trị bằng
Câu 10:Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng
900
bởi Đức Thịnh Trang Nguyễn 01/02/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
CÂU 1:B
CÂU 2:D
CÂU 3:B
CÂU 4:B
CÂU 5:A
CÂU 6:A
CÂU 7:C
CÂU 8:A
CÂU 9:C
CÂU 10:D
bởi đặng văn cảnh 03/02/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Câu 1:
Nhạc cụ nào sau đây phát ra âm thanh nhờ bộ phận của nhạc cụ dao động?
-
Kèn đồng.
-
Tù và.
-
Đàn tranh.
-
Sáo ngang.
Câu 2:Bạn Minh chỉ quan sát thấy hiện tượng nhật thực xảy ra vào:
-
Buổi tối.
-
Nửa đêm.
-
Ban ngày.
-
Gần sáng.
Câu 3:Kết luận nào dưới đây đúng?
-
Đàn tranh phát ra âm thanh do thân đàn dao động.
-
Đàn tì bà phát ra âm thanh do dây đàn dao động.
-
Chiếc kèn loa phát ra âm thanh do loa kèn dao động.
-
Đàn pianô phát ra âm thanh do phím đàn dao động.
Câu 4:Bạn An chỉ quan sát thấy hiện tượng nguyệt thực xảy ra vào:
-
Buổi chiều.
-
Buổi sáng.
-
Giữa trưa.
-
Ban đêm.
Câu 5:Ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương cầu lồi vì:
-
Mắt ta chiếu sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.
-
có ánh sáng truyền từ vật đến gương và phản xạ đến mắt ta.
-
Có ánh sáng từ vật đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.
-
Có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt
Câu 6:Bạn Thanh đặt một vật trước một gương cầu lồi và quan sát ảnh của nó trong gương, khi bạn Thanh dịch chuyển vật từ từ ra xa gương thì ảnh quan sát được:
-
Lớn dần.
-
Ngược chiều.
-
Nhỏ dần.
-
Không thay đổi.
Câu 7:Hai gương phẳng song song với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau, chiếu một tia sáng tới gương thứ nhất với góc tới bằng , thu được tia phản xạ tới gương thứ hai. Góc hợp bởi tia tới gương thứ hai và mặt gương có giá trị bằng:
Câu 8:Hai gương phẳng song song với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau, chiếu một tia sáng tới gương thứ nhất với góc tới bằng , thu được tia phản xạ tới gương thứ hai. Góc hợp bởi tia phản xạ tại gương thứ hai và mặt gương có giá trị bằng:
-
bởi Nguyễn Thị Lưu 04/02/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Câu 10 là 75 độ bạn nhé!! Mình chỉ tính ra thế thôi, chứ chưa chắc đúng đâu!
bởi Hoangg Ha 04/02/2019Like (0) Báo cáo sai phạmNếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Gửi câu trả lời HủyNONECác câu hỏi mới
-
Một oto đi trên quãng đường S. Trong 1/3 quãng đường đầu oto đi với vận tốc 20km/h, trong 1/3 quãng đường kế ô tô đi với vận tốc 25km/h, trong 1/3 quãng đường cuối cùng oto đi với vận tốc 15km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của oto trên cả quãng đường S
20/11/2022 | 0 Trả lời
-
A. R = 0,87 Ω.
B. R = 0,087 Ω.
C. R = 0,0087 Ω.
D. Một giá trị khác.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. R1 = 3R2.
B. R1 = 2R2.
C. R1 = \(\frac{{{R_2}}}{2}\).
D. R1 = R2.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Vonfram - Đồng - Bạc - Nhôm.
B. Vonfram - Nhôm - Đồng - Bạc.
C. Vonfram - Bạc - Nhôm - Đồng.
D. Vonfram - Bạc - Đồng - Nhôm.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \(I =\dfrac{q^2}{t}\)
B. \(I = qt\)
C. \(I = q^2t \)
D. \(I = \dfrac{q}{t}\)
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12