Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 31 Luyện tập Anken và ankađien giúp các em học sinh phân biệt được ankan, anken, ankadien; vận dụng giải một số bài tập tính thành phần phần trăm khí, ...
-
Bài tập 1 trang 137 SGK Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học minh họa:
a) Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
b) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện.
-
Bài tập 2 trang 138 SGK Hóa học 11
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa?
-
Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
-
Bài tập 4 trang 138 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2-đicloetan; 1,1-đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết:
-
Bài tập 5 trang 138 SGK Hóa học 11
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
A. 25,0 %
B. 50,0 %
C. 60,0 %
D. 37,5%
-
Bài tập 6 trang 138 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta-1,3-đien từ but-1-en
-
Bài tập 7 trang 138 SGK Hóa học 11
Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH2=CH-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-CH2-CH3
D. CH2=C=CH-CH3
-
Bài tập 31.1 trang 47 SBT Hóa học 11
Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng.
Tên chất Công thức cấu tạo 1 4-etyl-2-metylhexan A (CH3)3CCH2C(CH3)3 2 1,1-etylmetylxiclopropan B (CH3)2CHCH2CH(CH2CH3)2 3 3,3-dimetylbut-1-en C (CH3)2C=C(CH3)2 4 đivinyl D CH2=CHC(CH3)3 5 isopropylxiclopropan E CH2=CHC(CH3)=CH2 6 isopren G 7 2,2,4,4-tetrametylpentan H 8 2,3-dimetylbut-2-en I CH2=CHCH=CH2 -
Bài tập 31.2 trang 48 SBT Hóa học 11
Hợp chất CH3-CH(CH2CH3)-CH(CH3)-CH=CH2 có tên là gì?
A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.
B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.
C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.
D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.
-
Bài tập 31.3 trang 48 SBT Hóa học 11
Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)-CH=CH-CH3 có tên là gì?
A. 3-metylhex-1,2-đien.
B. 4-metylhex-1,5-đien.
C. 3-metylhex-l,4-đien.
D. 3-metylhex-1,3-đien.
-
Bài tập 31.4 trang 48 SBT Hóa học 11
Trong các chất dưới đây, chất nào là ankađien liên hợp ?
A. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2
B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2
C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH - CH3
D. CH2 = C = CH2
-
Bài tập 31.6 trang 49 SBT Hóa học 11
Cho đivinyl phản ứng cộng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 (về số mol) ở 40oC thì sản phẩm chính thu được là
A. CH2=CH-CHBr-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH2Br
C. CH3-CH=CH-CH2Br
D. CH3-CH=CBr-CH3
-
Bài tập 31.5 trang 48 SBT Hóa học 11
Cho chất 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với nước, sản phẩm chủ yếu thu được sẽ là
A. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH
B. CH3-CH2-C(CH3)2-OH
C. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-OH
-
Bài tập 31.7 trang 49 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.