Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Liên kết ion - Tinh thể ion Liên kết ion - Tinh thể ion giúp các em học sinh viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể; Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
-
Bài tập 1 trang 59 SGK Hóa học 10
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na - e → Na+; Cl + e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất.
-
Bài tập 2 trang 59 SGK Hóa học 10
Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
-
Bài tập 3 trang 60 SGK Hóa học 10
a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
b) Những điện tích ở ion Li+, O2- do đâu mà có?
c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-?
d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
-
Bài tập 4 trang 60 SGK Hóa học 10
Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.
\(\begin{array}{l}
a)\;_1^2{H^ + },\;_{18}^{40}Ar,\;_{17}^{35}C{l^ - },\;_{26}^{56}F{e^{2 + }}\\
b)\;_{20}^{40}C{a^{2 + }},\;_{16}^{32}{S^{2 - }},\;_{13}^{27}A{l^{3 + }}
\end{array}\) -
Bài tập 5 trang 60 SGK Hóa học 10
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
-
Bài tập 6 trang 60 SGK Hóa học 10
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4.
b) NH4NO3.
c) KCl.
d) K2SO4.
e) NH4Cl.
f) Ca(OH)2.
-
Bài tập 12.1 trang 29 SBT Hóa học 10
Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về
A. số khối.
B. số electron.
C. số proton.
D. số nơtron
-
Bài tập 12.2 trang 29 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận.
B. kim loại.
C. ion
D. cộng hoá trị.
-
Bài tập 12.3 trang 29 SBT Hóa học 10
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
A. X2Y ; liên kết ion
B. XY ; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị.
D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
-
Bài tập 12.4 trang 29 SBT Hóa học 10
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B.NH3.
C. HCl.
D.H2O.
-
Bài tập 12.5 trang 29 SBT Hóa học 10
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 thì liên kết này là
A. liên kết cộng hoá trị có cực .
B. liên kết cộng hoá trị không cực
C. liên kết ion
D. liên kết kim loại
-
Bài tập 12.6 trang 30 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar]4s2 và nguyên tử B là [Ne]3s23p5.
Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp chất này là
A. AB2, ion.
B. AB, ion.
C. A2B, cộng hoá trị.
D. A2B3, kim loại.
-
Bài tập 12.7 trang 30 SBT Hóa học 10
Dãy gồm các ion X
+,Y− và nguyên tử M đều có cấu hình electron 1s22s22p 6. X, Y và M là các nguyên tốA. kali, clo và neon
B. natri, clo và neon
C. kali, canxin và nhôm
D. natri, flo và neon
-
Bài tập 12.8 trang 30 SBT Hóa học 10
Điện tích của electron và điện tích của proton (tính ra culông, C) bằng bao nhiêu?
Hãy cho biết tên gọi và kí hiệu của các điện tích đó?
-
Bài tập 12.9 trang 30 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết quan hệ giữa số proton và số electron trong nguyên tử. Tại sao nguyên tử lại trung hoà điện ?
b) Khi nguyên tử nhận thêm hay nhường đi một số electron thì phần tử còn lại có mang điện tích không và được gọi là gì ?
-
Bài tập 12.10 trang 30 SBT Hóa học 10
Nguyên tử liti (Z = 3) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhường đi một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
-
Bài tập 12.11 trang 30 SBT Hóa học 10
Nguyên tử flo (Z = 9) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhận thêm một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
-
Bài tập 12.12 trang 30 SBT Hóa học 10
Hãy viết các phương trình hoá học diễn tả sự hình thành các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-, S2-
-
Bài tập 12.13 trang 30 SBT Hóa học 10
Trong hai loại nguyên tố là kim loại và phi kim thì loại nguyên tố nào dễ nhận electron, loại nguyên tố nào dễ nhường electron ? Cho thí dụ.
-
Bài tập 12.14 trang 31 SBT Hóa học 10
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây: Al, Mg, Na, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử Al, Mg, Na, mỗi nguyên tử nhường mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương ?
-
Bài tập 12.15 trang 31 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây: O, F, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử O, F, mỗi nguyên tử nhận thêm mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne đứng sau.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận thêm electron để trở thành các ion âm ?
-
Bài tập 12.16 trang 31 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của heli (He) và cấu hình electron của các cation: Be2+, Li+
So sánh cấu hình electron của các cation đó với cấu hình electron nguyên tử của He và cho nhận xét.
-
Bài tập 12.17 trang 31 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các cation: Ca2+, K+
So sánh cấu hình electron của các cation đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
-
Bài tập 12.18 trang 31 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các anion: S2-, Cl-
Hãy so sánh cấu hình electron của các anion đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
-
Bài tập 12.19 trang 31 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra khi cho clo (thường ở dạng Cl2) tác dụng với natri và hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
b) Hãy cho biết thế nào là liên kết ion và bản chất lực liên kết ion là gì ?
-
Bài tập 12.20 trang 31 SBT Hóa học 10
a) Tại sao các hợp chất ion lại thường tồn tại ở trạng thái tinh thể ?
b) Hãy vẽ sơ đồ mạng tinh thể NaCl và hãy mô tả sự phân bố các ion trong mạng tinh thể đó.
-
Bài tập 12.21 trang 31 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết tính chất chung của các hợp chất ion.
-
Bài tập 12.22 trang 31 SBT Hóa học 10
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng điện tích hạt nhân bằng 16, nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y một e. Tổng số e trong ion (XY3)- là 32. Xác định X, Y, Z.
-
Bài tập 1 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.
B. có cấu hình electron của khí hiếm.
C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.
Đáp án nào sai?
-
Bài tập 2 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Thế nào là năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử? Nguyên tử A có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử X, hỏi nguyên tử nào dễ nhường electron hơn?
-
Bài tập 3 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Li → Li+
Na → Na+
Cl → Cl-
Mg → Mg2+
Al → Al3+
S → S2-
-
Bài tập 4 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy viết cấu hình electron của các ion sau đây: Li+, Be2+, F-, O2-.
-
Bài tập 5 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố sau đây: K và Cl, Na và O.
-
Bài tập 6 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al, S, Cl, F có thể tạo thành ion có điện tích bằng bao nhiêu?
-
Bài tập 7 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy cho ví dụ về tinh thể ion và cho biết bản chất lực liên kết trong các tinh thể ion.
-
Bài tập 8 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p .
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.
b) Nguyên tố R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? Cho biết tên của nguyên tố.
c) Nguyên tố R là kim loại hay là phi kim?