-
Câu hỏi:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến ?
- A. AABb, AaBB
- B. AABB, AABb
- C. AaBb, AABb
- D. aaBb, Aabb
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Gen là một đoạn ADN
- Bản chất của mã di truyền là
- Tác dụng ADN - Polimerase là như thế nào?
- Một gen dài 0,51µm, có A chiếm 20% số nucleotit, tiến hành nhân đôi 1 lần thì số liên kết hidro được hình thành là
- Phát biểu nào sau đây không thự sự chính xác ?
- Phát biểu nào sau đây chính xác ?
- Trong bộ mã di truyền, tổng số codon thỏa mãn điều kiện: mỗi codon có từ 1 nucleotit loại G đến 2 nucleotit loại G là
- Một phân tử mARN trưởng thành của sinh vật nhân thực, tính từ nucleotit thứ nhất của mã mở đầu đến nucleotit thứ ba của mã kết thúc thì có 1500 nucleotit. Theo lí thuyết, trong số nucleotit này, số nucleotit loại U ít nhất phải có là
- Điều hoà của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
- Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) nằm trên các NST thường khác nhau quy định.
- Cho phép lai P : AA x aa (A là trội so với a) thì ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen là
- Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào ?
- Đột biến gen là gì?
- Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
- Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
- Thể đột biến là những cá thể
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
- Phép lai nào sau đây được coi là phép lai phân tích ?I. Aa x aa. II. Aa x Aa. III. AA x aa. Câu trả lời đúng là :
- Việc sử dụng cá thể F1 sinh ra từ phép lai khác dòng thuần làm giống sẽ dẫn đến kết quả :
- Qua giảm phân cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qsẽ cho số loại giao tử là :
- Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
- Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng ?
- Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X, giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1
- Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định ?
- Hiện tượng nào dưới đây làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp ?
- Tính chất biểu hiện của đột biến gen là :
- Một gen có chiều dài 5100A0, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidrô của gen là
- Khi lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd và aaBBDd với nhau, nếu mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn trội hoàn toàn thì số kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
- Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là:
- Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau ?
- Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa nào dưới đây không phải của ?
- Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu được 81 cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn.
- Ở cà chua, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, F1 thu được 81 cao, tròn; 79 thấp, bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn. Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền là
- Ở người, màu mắt nâu là trội và màu mắt xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu kết hôn với người phụ nữ mắt xanh và họ có con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thể kết luận chắc chắn rằng :
- Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến ?
- Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là :
- Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X . Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
- Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
- Tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là bao nhiêu trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,
- Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào ?(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH(2): ABCD.EFGH → AD.