-
Câu hỏi:
(TSĐH A 2007) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
- A. 0,15 M.
- B. 0,05 M.
- C. 0,2 M.
- D. 0,1 M.
Đáp án đúng: D
Điện phân dung dịch CuCl2. Ta có phương trình:
\(\begin{matrix} CuCl_2& \xrightarrow[]{dp} & Cu & + & Cl_2\\ 0,005 & \rightarrow & 0,005 & & \end{matrix}\)
\(n_{Cu} = \frac{0,32}{64 }= 0,005\ mol\)
Cl2 tác dụng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước javel
\(\begin{matrix} Cl_2 & + & 2NaOH & \rightarrow & NaCl & + & NaClO & + & H_2O\\ & & 0,005 & \rightarrow & 0,01 & & \end{matrix}\)
nNaOH dư = 0,2 × 0,05 = 0,01
⇒ nNaOH (bđ) = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol
\(CM_{(NaOH) }= \frac{0,02}{0,02 }= 0,1 M\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M. với cường dòng điện I = 3,86 A
- Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại
- Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 2 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 x mol/lít và NaCl 0,1M đến khi ở catot bắt đầu
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl điện cực trơ đến khi H2O bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng
- Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl trong thời gian t giây, thu 2,464 lít khí ở anot
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl hiệu suất 100%
- Hòa tan 2,88g MSO4 vào H2O được dung dịch A. Điện phân dung dịch A trong thời gian t giây
- Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X
- Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A