-
Câu hỏi:
(TSĐH A 2012) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là:
- A. 0.8.
- B. 0,3.
- C. 1,0.
- D. 1,2.
Đáp án đúng: C
\(n_{AgNO_3} = 0,15\ mol\)
Đặt: a là \(n_{AgNO_3}\) bị điện phân
b là \(n_{AgNO_3}\) dư
\(\begin{matrix} (-) & Ag^+ & + & e^- & \rightarrow & Ag\\ & a & \rightarrow & a & & a \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} (+) & 2H_2O & \rightarrow & O_2 & + & 4e^- & + & 4H^+\\ & & & \frac{a}{4} & \gets & a & \rightarrow & a \end{matrix}\)
Dung dịch sau điện phân cho Fe vào kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ hỗn hợp kim loại là Ag và Fe dư ⇒ Ag+, H+ hết, dung dịch là Fe2+.
Dung dịch sau điện phân có NO3- và H+ nên phản ứng ưu tiên là:
\(\begin{matrix} 3Fe & + & 8H^+ & + & 2NO_3^- & \rightarrow 3Fe^{2+} & + & 2NO & + & 4H_2O\\ \frac{3a}{8} & \gets & a \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} Fe & + & 2Ag^+ & \rightarrow & Fe^{2+} & + & 2Ag\\ \frac{b}{2} & \gets & b & & & & b \end{matrix}\)
Ta có: 14,5 (gam) hỗn hợp gồm Ag và Fe dư
\(\\\Rightarrow 14,5 = 108b + 12,6 - 56(\frac{3a}{8} + \frac{b}{2})\ (1)\\ n_{AgNO_3\ (bd)} = 0,15 = a + b \hspace{1,95cm}(2)\)
(1) và (2) ⇒ a = 0,1 mol; b = 0,05 mol
\(n_{e^-} = \frac{It}{96500} \Rightarrow 0,1 = \frac{2,68t}{96500}\) ⇒ t = 3600 giây = 1 giờYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO
- Điện phân (với điện cực trơ) 500 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M)
- Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?
- điện phân hợp chất nóng chảy thu được chính kim loại trong hợp chất mang điện phân là:
- Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
- Điện phân dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại.
- Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
- Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34 A
- Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO
- Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được: