-
Câu hỏi:
Hòa tan 2,88g MSO4 vào H2O được dung dịch A. Điện phân dung dịch A trong thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu điện phân thời gian 2t giây thì thu được 0,024 mol khí (cường độ dòng điện không đổi). Tìm kim loại m.
- A. Zn.
- B. Cu.
- C. Fe.
- D. Mg.
Đáp án đúng: B
Đặt MSO4: a mol
Điện phân dung dịch MSO4 nên ở cực dương chỉ xảy ra quá trình oxy hóa H2O thoát O2.
t giây: n khí (+) = 0,007 ⇒ 2t giây n khí ở (+) = 0,007 × 2 = 0,014 mol.
Theo đề 2t giây = 0,024 mol ⇒ vậy ở cực âm M2+ đã bị khử hết. H2O đã bị khử thoát H2.
nH2=0,024−0,014=0,01 molnH2=0,024−0,014=0,01 mol
(−)M2++2e−→Ma→2a2H2O+2e−→H2+2OH−0,02←0,01(−)M2++2e−→Ma→2a2H2O+2e−→H2+2OH−0,02←0,01
(+)2H2O→O2+4e−+4H+0,014→0,056(+)2H2O→O2+4e−+4H+0,014→0,056
Xét trong 2t giây ⇒ 2a + 0,02 = 0,056
⇒ a = 0,018 mol
MMSO4=2,880,018=160=M+96⇒M:CuMMSO4=2,880,018=160=M+96⇒M:CuYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X
- Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A
- Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO
- Điện phân (với điện cực trơ) 500 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M)
- Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?
- điện phân hợp chất nóng chảy thu được chính kim loại trong hợp chất mang điện phân là:
- Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
- Điện phân dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại.
- Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
- Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34 A