-
Câu hỏi:
Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M. với cường dòng điện I = 3,86 A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g.
- A. 250s.
- B. 1000s.
- C. 500s.
- D. 750s.
Đáp án đúng: D
Khi điện phân dung dịch chứa nhiều Ion kim loại thì Ion kim loại có tính oxy hóa mạnh bị điện phân trước.
nCuSO4=0,1×0,2=0,02 molnCuSO4=0,1×0,2=0,02 mol
nAgNO3=0,1×0,1=0,01 molnAgNO3=0,1×0,1=0,01 mol
Tính oxy hóa Ag+ > Cu2+ nên Ag+ bị điện phân trước.
(−)Ag++e−→Ag0,010,010,01
⇒ mAg = 0,01 × 108 = 1,08 (gam) < 1,72 (gam)
⇒ Cu2+ bị điện phân
Cu2++2e−→Cu0,02←0,01
nCu=1,72−1,0864=0,01 mol
⇒ ∑ne− (nhận) = 0,03 (mol)
Ta có: ne−=It96500→t=0,03×965003,86=750 giây.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại
- Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 2 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 x mol/lít và NaCl 0,1M đến khi ở catot bắt đầu
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl điện cực trơ đến khi H2O bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng
- Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl trong thời gian t giây, thu 2,464 lít khí ở anot
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl hiệu suất 100%
- Hòa tan 2,88g MSO4 vào H2O được dung dịch A. Điện phân dung dịch A trong thời gian t giây
- Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X
- Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A
- Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO