-
Câu hỏi:
Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 2 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 x mol/lít và NaCl 0,1M đến khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có pH = 2. Giá trị của x là (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể):
- A. 0,55M.
- B. 0,1M.
- C. 0,055M.
- D. 0,11M.
Đáp án đúng: C
\(n_{CuSO_4} = 2x\ mol\)
\(n_{NaCl}= 2 \times 0,1 = 0,2\ mol\)
Catot bắt đầu thoát khí, H2O bắt đầu bị điện phân ⇒ Cu2+ vừa hết
Mặt khác dung dịch sau điện phân có pH = 2 (môi trường axit) nên ở cực dương H2O đã điện phân.
\(\begin{matrix} (-) & Cu^{2+ } & + & 2e^- & \rightarrow &Cu\\ & 2x & \rightarrow & 4x \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} (+) & 2Cl^- & \rightarrow & Cl_2 & + & 2e^-\\ & 0,2 & \rightarrow & & & 0,2\\ & 2H_2O & \rightarrow & O_2 & + & 4e^- & + & 4H^+\\ & & & & & 0,02 & \gets & 0,02 \end{matrix}\)
Ta có pH = 2 ⇒ CM H+ = 10 - 2M = 0,01 M
nH+ = 0,01 × 2 = 0,02 mol
Ta có 4x = 0,2 + 0,02 = 0,22 mol ⇒ x = 0,055YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl điện cực trơ đến khi H2O bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng
- Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl trong thời gian t giây, thu 2,464 lít khí ở anot
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl hiệu suất 100%
- Hòa tan 2,88g MSO4 vào H2O được dung dịch A. Điện phân dung dịch A trong thời gian t giây
- Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X
- Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A
- Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO
- Điện phân (với điện cực trơ) 500 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M)
- Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?