YOMEDIA

Tổng ôn Các thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long Địa lý 12

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về khu vực Đồng bằng sông Cửu Long thông qua nội dung tài liệu Tổng ôn Các thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long Địa lý 12. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

NHỮNG THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. Lý thuyết

+ Tự nhiên

– Vị trí địa lí : thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là đối với Đông Nam Bộ

– Lãnh thổ và Địa hình : Đây là đồng bằng châu thổ lớn nhất, bao gồm: Phần nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng và hạ châu thổ) và Phần nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu.

– Đất đai: có 3 nhóm chính:

+ Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt nhất thuận lợi cho trồng lúa.

+ Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41% diện tích tự nhiên của đồng bằng), trong đó phèn nhiều 55 vạn ha, phèn ít và trung bình 1,05 triệu ha. Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác long xuyên, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

+ Nhóm đất mặn: với gần 75 vạn ha (19% diện tích tự nhiên của đồng bằng) phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

+ Đất khác: khoảng 40 vạn ha (10%), phân bố rải rác khắp đồng bằng.

– Khí hậu: thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2200 – 2700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 – 27oC. Lượng mưa lớn (1300 – 2000mm), tập trung vào tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11).

+ Thời tiết ít biến động, hầu như không có bão.

+ Thích hợp cho sản xuất nông nghiệp quanh năm, thuận lợi cho việc thực hiện các biện pháp canh tác như : thâm canh, tăng vụ, luân canh, xen canh…

– Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch: chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, nguồn nước phong phú (nhất là nước trên mặt), tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

– Sinh vật: thảm thực vật gồm hai thành phần chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu…) và rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Về động vật, có giá trị hơn cả là cá và chim (có nhiều sân chim tự nhiên ở Cà Mau, Bạc, Bến Tre)

– Tài nguyên biển: hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm (chiếm hơn 1/2 trữ lượng cả nước) và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản (khoảng 68,6 triệu ha, năm 2005).

– Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương) và than bùn (U Minh, tứ giác Long Xuyên…), đất sét (nhiều nơi) và dầu khí ở vùng thềm lục địa.

+ Kinh tế – xã hội

– Dân cư và nguồn lao động : số dân đông, nguồn lao động dồi dào. Người dân có kinh nghiệm trong nghề trồng lúa, thủy sản…

– Cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng : mạng lưới các cơ sở chế biến, giao thông…

– Chính sách phát triển : của Nhà nước đối với vùng trọng điểm sản xuât lương thực – thực phẩm.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?

Hướng dẫn giải

Đồng bằng sông cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước là do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển:

–   Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, rộng khoảng 4 triệu ha.

+ Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phù sa được bồi đắp phù sa hằng năm, rất màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha, rất thích hợp để cây lúa phát triển.

+ Khí hậu thể hiện rõ tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng trung bình năm là 2200 – 2700 giờ; chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25- 27°C; lượng mưa hằng năm lớn (1.300 – 2.000mm), thích hợp với cây lúa nước.

+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, lạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp nước cho sản xuất lúa.

–  Điều kiện kinh tế – xã hội:

+ Dân số hơn 74,4 triệu người (năm 2006), nên có lao động dồi dào; người dân cần cù, có kinh nghiệm sản xuất lúa, thích ứng nhanh với sản xuất hàng hoá.

+ Hệ thống thuỷ lợi khá hoàn chỉnh; giao thông vận tải đường bộ, đường sông thuận lợi.

+ Mạng lưới cơ sở chế biến và dịch vụ sản xuất lúa rộng khắp.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 2: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. đất phù sa ngọt.

B. đất xám.

C. đất mặn.

D. đất phèn.

Hướng dẫn giải

Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu, 41%).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở

A. dọc sông Tiền và sông Hậu.

B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.

D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

Hướng dẫn giải

Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười.

B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

C. Hà Tiên.

D. vùng trũng ở Cà Mau.

Hướng dẫn giải

Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. rừng ngập mặn và rừng tràm.

B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.

C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.

D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.

Hướng dẫn giải

Tài nguyên thực vật chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là rừng tràm, rừng ngập mặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản nào sau đây?

A.Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.

C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.

D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.

Hướng dẫn giải

B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản ( Atlat trang 3)

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL.

⇒ Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long

A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.

B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI.

C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.

D. Khí hậu cân xích đạo.

Hướng dẫn giải

Đặc điểm khí hậu ĐBSCL: Cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm; lượng mưa rung bình năm lớn, tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V –XI

⇒ Nhận xét B, C, D đúng

⇒ Loại B, C, D

- ĐBSCL có địa hình thấp, bằng phẳng nên không chịu ảnh hưởng của thiên tai lũ quét, sạt lở đất, vùng cũng ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão trong năm.

⇒ Nhận xét A không đúng với đặc điểm khí hậu của ĐBSCL.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

A. được khai thác sớm hơn.

B. ít thay đổi hơn.

C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.

D. bị suy thoái nghiêm trọng.

Hướng dẫn giải

- ĐBSCL là vùng đất mới được khai thác sau này ⇒ thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều bởi các hoạt động kinh tế của con người.

- Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến)

⇒ nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức. (đất sx nông nghiệp, môi trường nước, không khí…)

⇒ Vậy so với ĐBSH, thiên nhiên ĐBSCL có một số nơi vẫn chưa bị tác động nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.

B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.

D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện

Hướng dẫn giải

ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực  hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm >50%).

⇒ Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sx lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với ĐBSH)

⇒ Định hướng chính đối với sx lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực.

Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, còn nhiều tiềm năng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.

Năm

Cả nước

Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2000

7666,3

32529,5

3945,8

16702,7

2005

7329,2

3526,8

3826,3

19298,5

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là

A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.

B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.

C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.

D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.

Hướng dẫn giải

- Công thức tính:

Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha)

- Áp dụng công thức:

+ Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha

+ Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha

⇒ Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Loại đất có diện tích lơn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất phù sa ngọt      

B. Đất mặn

C. Đất phèn      

D. Đất xám trên phù sa cổ

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 12: Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là

A. Đất phèn      

B. Đất mặn

C. Đất cát      

D. Đất phù sa ngọt

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 13: Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là

A. Đất phèn      

B. Đất mặn

C. Đất cát      

D. Đất phù sa ngọt

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 14: khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đá vôi và than bùn      

B. Apatit và than đá

C. Bôxit và crôm      

D. Sắt và thiếc

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 15: Ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta

A. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước

B. Bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kg

C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích

D. Chiếm trên 50% sản lượng láu cả nước

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta, điều đó thể hiện ở việc chiếm trên 50% diện tích đất lúa và sản lượng lúa cả nước. Đồng thời, bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kh/người.

Câu 16: Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

A. ôn đới.

B. cận xích đạo.

C. nhiệt đới.

D. cận nhiệt đới.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 17: Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Đồng Tháp.

B. Cần Thơ.

C. An Giang.

D. Cà Mau.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ĐBSCL có các loại khoáng sản nào sau đây?

A. Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn

B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit

C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá

D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản (Atlat trang 3)

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL. Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Các thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON