YOMEDIA

Một số kỹ thuật làm bài tập nhận biết môn Hóa học 9 năm 2021

Tải về
 
NONE

Cùng Hoc247 ôn tập với Một số kỹ thuật làm bài tập nhận biết môn Hóa học 9 năm 2021 với các dạng câu hỏi như: tự luận, trắc nghiệm,...sẽ giúp các em vừa kiểm tra kiến thức trong chương trình Hóa học lớp 9 vừa rèn luyện kỹ năng làm bài. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!

ADSENSE

A. PHƯƠNG PHÁP CHUNG

*Cách trình bày bài tập nhận biết: 

Bước 1: Trích mẫu thử (Đánh số thứ tự tương ứng)

Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (Tùy theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử không giới hạn, có giới hạn hay không dùng thuốc thử nào khác) 

Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện tượng xảy ra) rút ra kết luận đã nhận biết được chất nào.

Bước 4: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nhận biết để minh họa.

*Một số chú ý:

- Khi nhận biết một chất khí bất kỳ, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch hoặc sục khí đó vào dung dịch, hay dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung … không làm ngược lại.

-Dạng toán nhận biết có giới hạn thuốc thử: Dạng bài tập này dùng thuốc thử đã cho nhận biết được một trong vài chất cần nhận biết. Sau đó dùng lọ vừa tìm được cho phản ứng với các lọ còn lại để nhận biết các chất cần tìm.

-Dạng toán nhận biết không được dùng bất kì thuốc thử nào khác: Dạng bài tập này bắt buộc phải lấy lần lượt từng lọ cho phản ứng với các lọ còn lại. Để tiện so sánh, ta nên kẻ bảng phản ứng. Khi ấy ứng với mỗi lọ sẽ có những hiện tượng phản ứng khác nhau. Đây chính là cơ sở để phân biệt từng lọ.

B. MỘT SỐ THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ THÔNG DỤNG

 

Chất 

Thuốc thử

Hiện tượng

Phương trình phản ứng

KIM LOẠI

Li

K

Na

Ca

Ba

Đốt cháy

Li cho ngọn lửa đỏ tía

 

K cho ngọn lửa tím

Na cho ngọn lửa vàng

Ca cho ngọn lửa đỏ da cam

Ba cho ngọn lửa vàng lục

H2O

Tạo thành dung dịch + H(Với Ca→ dd đục)

M + nH2O → M(OH)n + n/2H2

Be

Zn

Al

dd kiềm

Tan + H2

M +(4-n)OH- + (n-2)H2O → MO2n-4 + n/2H2

Kloại từ Mg→ Pb

dd axit (HCl)

Tan +  H2

(Pb có ↓ PbCl2 màu trắng)

M + nHCl → MCln +n/2H2

Cu

HCl/H2SO4 loãng có sục O2

Tan + dung dịch màu xanh

2Cu + O2 + 4HCl → 2CuCl2 + 2H2O

Đốt trong O2

Màu đỏ → màu đen

2Cu + O2 →  2CuO

Ag

HNO3đ/t0 sau đó cho NaCl vào dung dịch

Tan + NO2 nâu đỏ + trắng

Ag + 2HNO3đ AgNO3 + NO2 + H2O

AgNO3+ NaCl → AgCl + NaNO3

PHI KIM

I2

Hồ tinh bột

Màu xanh

 

S

Đốt trong O2

khí SO2 mùi hắc

S + O2 →  SO2

P

Đốt trong O2 và hòa tan sản phẩm vào H2O

Dung dịch tạo thành làm quỳ tím hóa đỏ

4P + O2 →  2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO(Dung dịch H3PO4 làm đỏ quỳ tím)

C

Đốt trong O2

CO2 làm đục nước vôi trong

C + O2 →  CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

KHÍ VÀ HƠI   

Cl2

Nước Br2

Nhạt màu

5Cl2 + Br2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3

dd KI + hồ tinh bột

Không màu → màu xanh

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Hồ tinh bột → màu xanh

O2

Tàn đóm

Tàn đóm bùng cháy

 

Cu, t0

Cu màu đỏ → màu đen

2Cu + O2 → 2CuO

H2

Đốt,làm lạnh

Hơi nước ngưng tụ

2H2 + O2 → 2H2O

CuO, t0

Hóa đỏ

CuO + H2 → Cu + H2O

H2O (hơi)

CuSO4 khan

Trắng → xanh

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

CO

CuO

Đen → đỏ

CuO + CO → Cu + CO2

dd PdCl2

↓ Pd vàng

CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ +2HCl + CO2

Đốt trong O2 rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd nước vôi trong

Dung dịch nước vôi trong vẩn đục

2CO + O2 → 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O

CO2

dd nước vôi trong

Dung dịch nước vôi trong vẩn đục

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓+ H2O

SO2

nước Br2

Nhạt màu

SO2 + Br2 + 2H2O →H2SO4 + 2HBr

 

dd thuốc tím

Nhạt màu

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

Dung dịch H2S

Tạo bột màu vàng

SO2 + 2 H2S → 3S↓ + 2 H2O

Dung dịch I2

 

Nhạt màu vàng của dung dịch I2

SO2 + I2 + 2 H2O → H2SO4 + 2HI

Dung dịch Ca(OH)2

Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

SO3

Dd BaCl2

BaSO4 ↓ trắng

BaCl2 + H2O + SO3 →BaSO↓+ 2HCl

H2S

mùi

Trứng thối

 

Dd Pb(NO3)2

PbS↓ đen

Pb(NO3)2 +H2S →PbS↓ + 2HNO3

HCl

Quỳ tím ẩm

Hóa đỏ

 

NH3

Khói trắng

NH3 + HCl → NH4Cl

NH3

Quỳ tím ẩm

Hóa xanh

 

HCl

Khói trắng

NH3 + HCl → NH4Cl

NO

Không khí

Hóa nâu

2NO + O2 →2 NO2

NO2

Quỳ tim ẩm

Hóa đỏ

 

Làm lạnh

Màu nâu → không   màu

2NO2 →  N2O4

N2

Que đóm cháy

Tắt

 

DUNG DỊCH

Axit:HCl

Quỳ tím

Hóa đỏ

 

Muối cacbonat; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H

Có khí CO2, SO2, H2S, H2

2HCl + CaCO3 →CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

2HCl + CaSO3 →CaCl2 + SO2↑+ H2O

2HCl + FeS → FeCl2 + H2S↑

2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Axit HCl đặc

MnO2

Khí Cl2 màu vàng lục bay lên

4HCl + MnO2 → MnCl2 +Cl2↑ +2H2O

Axit H2SO4 loãng

Quỳ tím

Hóa đỏ

 

Muối cacbonat; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H

Dung dịch muối của Ba.

Có khí CO2, SO2, H2S, H2,

 

Tạo kết tủa trắng.

H2SO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O

H2SO4 + CaSO3 → CaSO4 + SO2↑ + H2O

H2SO4 + FeS → FeSO4 + H2S↑

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

Axit HNO3, H2SO4 đặc nóng

Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)

Có khí thoát ra

4HNO3(đ) + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 2H2O

Cu +2H2SO4(đ, nóng) → CuSO4 + 2SO2↑ + 2H2O

Dung dịch Bazơ

Quỳ tím

Hóa xanh

 

Dung dịch phenol phtalein

Hóa hồng

 

Muối sunfat

Dd muối Ba2+

↓trắng BaSO4

BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4↓+ 2NaCl

Muối clorua

Dd AgNO3

↓trắng AgCl

AgNO3 + NaCl→AgCl↓+ NaNO3

Muối photphat

↓vàng Ag3PO4

3AgNO3 +Na3PO4→Ag3PO4↓+3NaNO3

Muối cacbonat,

sunfit

Dd axit

CO2, SO2

CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

CaSO3 + 2HCl →CaCl2 + SO2↑ + H2O

Muối hiđrocacbonat

Dd axit

CO2

NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2↑+ H2O

Muối hiđrosunfit

Dd axit

SO2

NaHSO3 + HCl →NaCl + SO2↑ + H2O

Muối Magie

Dung dịch kiềm NaOH, KOH

Kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan trong kiềm dư

MgCl2 + 2KOH →Mg(OH)2↓ + 2KCl

Muối đồng

Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2

CuCl2 + 2NaOH →Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Muối Sắt (II)

Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)2

FeCl2 + 2KOH →Fe(OH)2↓ + 2KCl

Muối Sắt (III)

Kết tủa  nâu đỏ  : Fe(OH)3

FeCl3 + 3KOH →Fe(OH)3↓+ 3KCl

Muối Nhôm

Kết tủa keo trắng Al(OH)3  tan trong kiềm dư

AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O

Muối Natri

Lửa đèn khí

Ngọn lửa màu vàng

 

Muối Kaki

Ngọn lửa màu tím

 

OXIT Ở THỂ RẮN

Na2O

K2O

BaO

CaO

H2O

dd làm xanh quỳ tím (CaO tạo ra dung dịch đục)

Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5

H2O

dd làm đỏ quỳ tím

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SiO2

Dd HF

tan tạo SiF4

SiO2 + 4HF → SiF4↑ +2H2O

Al2O3, ZnO

kiềm

dd không màu

Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O

ZnO + 2NaOH →Na2ZnO2 + H2O

CuO

Axit

dd màu xanh

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

MnO2

HCl đun nóng

Cl2 màu vàng

4HCl + MnO2 MnCl2 +Cl2 +2H2O

Ag2O

HCl đun nóng

AgCl ↓ trắng

Ag2O + 2HCl →2AgCl↓ + H2O

FeO, Fe3O4

HNO3 đặc

NO2 màu nâu

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2↑+ 5H2O

Fe2O3

HNO3 đặc

tạo dd màu nâu đỏ, không có khí thoát ra

Fe2O3 + 6HNO3 →2Fe(NO3)3 + 3H2O

 

C. CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP

Bài 1: Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2. bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình phản ứng xẩy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

Hướng dẫn giải

* Đánh sô thứ tự các lọ hóa chất mất nhãn, lấy ra một lượng nhỏ vào các ống nghiệm (mẫu A) để làm thí nghiệm, các ống nghiệm này cũng được đánh số theo thứ tự các lọ:

- Cho dd AgNO3 lần lựơt vào mỗi ống nghiệm (mẫu A). Nếu thấy kết tủa trắng nhận ra các dd muối clorua:

Kết tủa trắng → các dd NaCl, MgCl2, AlCl3, CuCl2

Mẫu A

 Không có hiện tượng phản ứng các dd NaNO3. Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Cu(NO3)2

- Cho dd NaOH dư vào lần lượt các muối clorua:

+ Nhận ra MgCl2 do tạo kết tủa trắng Mg(OH)MgCl2 + 2NaOH →  Mg(OH)2 trắng + 2NaCl

+ Không có hiện tượng phản ứng nhận ra NaCl

+ Thấy kết tủa xanh nhận ra CuCl2     CuCl2 + 2NaOH →  Cu(OH)2 xanh  + 2NaCl

+ Thấy kết tủa, kết tủa tan trong NaOH dư nhận ra AlCl3

AlCl3 + 3NaOH →  Al(OH)3 keo trắng + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Nhận ra các dd muối nitrat cũng làm tượng tự như vậy.

Bài 2 : Có các khí CH4, C2H4, SO2, SO3, CO2, CO được đựng trong các bình không ghi nhãn, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí trên.

Hướng dẫn giải

Ta nhận biết các khí:

- Khí tạo được kết tủa với dung dịch BaCl2 là SO3      

BaCl2 + H2O + SO3 → BaSO4 trắng + 2HCl 

- Khí tạo ra kết tủa vàng với dung dịch H2S là SO2    

SO2 + 2 H2S → 3S vàng  + 2 H2O

- Khí làm mất màu nước brom là C2H4                                      

C2H4 + Br2 →  C2H4Br2

- Khí làm đục nước vôi trong là CO2:                         

CO2 + Ca(OH)2 →  CaCO3 + H2O

- Khí CH4 cháy được, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng CuSO4 khan (màu trắng) thì thấy xuất hiện màu xanh (CuSO4.5H2O):

CH4 + 2O2  → CO2 + 2H2O

5H2O + CuSO4 (Trắng)  → CuSO4.5H2O (Xanh)                                                    

- Khí CO cháy được, sản phẩm cháy không làm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh (do không có nước sinh ra).

Bài 3:

a) Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn KOH, FeCl3, MgSO4, NH4Cl, BaCl2, FeSO4. Chỉ được dùng thêm một hóa chất khác để làm thuốc thử , hãy nhận ra từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hóa học?

Hướng dẫn giải

a) Trích mỗi dung dịch cần nhận biết một ít để làm mẫu thử cho các lần thí nghiệm. Thuốc thử tự chọn là quỳ tím.

- Mẫu thử làm quỳ tím→ xanh → dung dịch KOH

- Dùng dung dịch KOH vừa nhận biết được để nhận biết các mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào xuất hiện khí không màu, mùi khai là dung dịch NH4Cl:   

- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch MgSO4    

- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ là dung dịch FeCl3  

- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, để lâu trong không khí chuyển thành kết tủa màu nâu đỏ là dung dịch FeSO4          

-Mẫu thử nào không thấy có hiện tượng gì là dung dịch BaCl2

b) Cho bột Fe dư vào hỗn hợp , Fe sẽ khử hết ion Cu2+ thành kim loại Cu.

Sau đó lọc, loại bỏ phần chất rắn không tan, nước lọc là dung dịch FeSO4 tinh khiết.

Bài 4: Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn sau:  KCl, BaCl2, NH4HSO4, Ba(OH)2, HCl, H2SO4.

Hướng dẫn giải

* Cho quỳ tím vào các mẫu thử.

- Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ba(OH)2.

- Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: NH4HSO4, HCl, H2SO4 (nhóm I).

- Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2, KCl (nhóm II).

* Cho Ba(OH)2 mới nhận biết được vào các dung dịch nhóm I:

- Dung dịch có khí thoát ra và kết tủa trắng là NH4HSO4:

Ba(OH)2 + NH4HSO4  → BaSO4 trắng + NH3 + 2H2O     

- Dung dịch có kết tủa trắng là H2SO4:

Ba(OH)2 + H2SO4  → BaSO4 trắng + 2H2O

- Dung dịch còn lại là HCl.

* Cho H2SO4 mới nhận biết được vào các dung dịch nhóm II:

- Dung dịch có kết tủa trắng là BaCl2:       

H2SO+ BaCl2 →  BaSO4 trắng + 2HCl

- Dung dịch còn lại là KCl.

Bài 5: Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein ( với các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Hướng dẫn giải

- Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hóa chất cho vào các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự.

- Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hóa chất nói trên,

+ Nếu ống nghiệm nào hóa chất làm phenolphtalein từ không màu chuyển màu hồng là NaOH

+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là HCl, H2SO4, BaCl2 và Na2SO4.

- Nhỏ từ từ và lần lượt vài giọt dung dịch có màu hồng ở trên vào 4 ống nghiệm còn lại.

+ Ống nghiệm nào làm mất màu hồng là các dung dịch axit HCl và H2SO4.             ( Nhóm I)

+ Ống nghiệm nào không làm mất màu hồng là dung dịch muối BaCl2  và Na2SO4. ( Nhóm II).

NaOH  + HCl  → NaCl  + H2O

2NaOH  + H2SO4  → Na2SO4  +  H2O

- Nhỏ một vài giọi dung dịch của một dung dịch ở nhóm I và hai ống nghiệm chứa dung dịch nhóm II

+ Nếu không có hiện tượng gì thì hóa chất đó là HCl. Chất còn lại của nhóm I là H2SO4. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm chứa hóa chất nhóm II

- Nếu thấy ống nghiệm nào kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dung dịch BaCl2.

- Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì đó là hóa chất Na2SO4

+ Nếu thấy ống nghiệm nào có kết tủa ngay thì dung dịch ở nhóm  I là hóa chất H2SO4, ống nghiệm gây kết tủa  BaCl2, ống nghiệm còn lại không gây kết tủa chứa hóa chất Na2SO4. Hóa chất còn lại ở nhóm I là HCl.

H2SO4  + BaCl2  →  BaSO4 trắng + 2HCl

Trên đây là trích dẫn một phần tài liệu một số kỹ thuật làm bài tập nhận biết môn Hóa học 9 năm 2021, để theo dõi nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!   

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF