Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Chân dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LÊ CHÂN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là gì?
A. Thiết lập được chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới.
B. Thiết lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
C. Thực hiện được nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
D. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
A. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác, trở thành nòng cốt của
phong trào dân tộc.
B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại, đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 4: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là
A. Tòa án quốc tế.
B. Đại hội đồng.
C. Ban Thư kí.
D. Hội đồng Bảo an.
Câu 5: Với việc ký Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Hácmăng (1883).
B. Hiệp ước Patơnốt (1884).
C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
D. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
Câu 6: Các tổ chức cộng sản nào tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là
A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 8: Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm bùng nổ Cách mạng tháng Mười ngay sau Cách mạng tháng Hai
năm 1917 ở Nga là
A. Đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.
B. Chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng tàn dư phong kiến vẫn còn.
C. Chính phủ tư sản lâm thời tiếp tục đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
D. Cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài.
Câu 9: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Cục diện Chiến tranh lạnh.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 10: Đâu là nhận xét đúng về giai cấp công nhân Việt Nam
A. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 11: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập tại
A. Trung Kì.
B. Bắc Kì.
C. Nam Kì.
D. Trung Quốc.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
B. Bãi công của công nhân ở Ba Son (8 - 1925).
C. Tổ chức Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).
D. Phong trào “vô sản hóa” được thực hiện.
Câu 13: Cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được mở đầu bằng
A. Phong trào Ngũ tứ. B. Cách mạng Tân Hợi.
C. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc. D. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
Câu 14: Câu thơ : “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” (Chế Lan Viên) nói về sự kiện nào trong
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở
thành Đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Người trở thành chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Người cùng khổ.
C. Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
D. Người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt ở châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)?
A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
B. Hồng quân Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức.
C. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
D. Các nước Đông Âu được giải phóng.
Câu 16: Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là
A. Tư sản dân tộc, địa chủ.
B. Giai cấp công nhân và nông dân.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
Câu 17: Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đang là tờ báo nào?
A. An Nam trẻ. B. Búa liềm.
C. Thanh niên. D. Đỏ.
Câu 18: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. Quân phiệt hiếu chiến.
B. Thực dân.
C. Cho vay nặng lãi.
D. Phong kiến quân phiệt.
Câu 19: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ tự túc được lương thực là do tiến hành cuộc cách
mạng nào?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng trắng.
D. Cách mạng chất xám.
Câu 20: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở nước ta?
A. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. Là lực lượng cách mạng đông đảo nhất, hăng hái, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Là lực lượng xã hội tiên tiến, được hình thành trên cơ sở nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mới, đại biểu
cho quyền lợi của dân tộc, có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, phân hóa tốt, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
Câu 21: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. Thành phần tham gia.
D. Địa bàn hoạt động.
Câu 22: Sau Chiến tranh lạnh, chính sách đối ngoại của Mỹ và Nga có điểm giống nhau là
A. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
C. Ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
D. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
Câu 23: Bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp thu tư tưởng mới để tạo nên cuộc vận động yêu
nước mang màu sắc dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Sĩ phu tư sản hóa.
D. Tiểu tư sản thành thị.
Câu 24: Vì sao việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp?
A. Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội.
B. Vì Nga là nước nông nghiệp nên muốn nông nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:
A. Khơi sâu sự cách biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị, mua chuộc tầng lớp phong kiến.
C. Thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền phong kiến tay sai.
D. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ cuộc khai thác.
Câu 26: Yếu tố quyết định thành công trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven là gì?
A. Nước Mĩ thực hiện chính sách trung lập.
B. Mâu thuẫn giai cấp được xoa dịu.
C. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế.
D. Nước Mĩ có tiềm lực kinh tế mạnh.
Câu 27: Cơ sở để Mĩ triển khai "Chiến lược toàn cầu" với tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự suy yếu của phong trào cách mạng thế giới.
B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.
C. Sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
Câu 28: Phong trào Duy tân do Phan Châu Trinh lãnh đạo ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh giá là
A. Một cuộc cách mạng văn hóa thực sự.
B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Một cuộc vận động dân chủ.
D. Một cuộc vận động yêu nước.
Câu 29: Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là
A. Mĩ, Trung Quốc, Tây Âu.
B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ, Trung Quốc, Đức.
Câu 30: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 nêu cao khẩu hiệu
A. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hòa bình”.
B. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”.
D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.
Câu 31: Sự thất bại của phong trào Cần Vương ở nước ta chứng tỏ
A. Văn thân, sĩ phu xác định không đúng đối tượng đấu tranh.
B. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa phong kiến.
C. Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược.
D. Văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ đấu tranh.
Câu 32: Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia, hầu hết các nước đều tập trung vào phát triển lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Quân sự.
C. Kinh tế.
D. Công nghệ và quốc phòng.
Câu 33: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. Trật tự một cực.
B. Trật tự đa cực.
C. Trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.
Câu 34: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 35: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường Kách mệnh.
C. Luận cương chính trị.
D. Cương lĩnh chính trị.
Câu 36: Điểm tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm về
A. Cứu nước phải có đường lối ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo.
B. Cuộc vận động cứu nước đã thay đổi; cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
C. Cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ.
D. Muốn giành độc lập dân tộc thì chỉ có khởi nghĩa vũ trang là triệt để nhất.
Câu 37: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc gặp không chính thức giữa G. BI-sơ và M. Goóc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989).
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
Câu 38: Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
B. Chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Lãnh đạo một số cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.
D. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở nước nào của Đông Nam Á?
A. Việt Nam.
B. Mã Lai.
C. Phi-líp-pin.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 40: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
1-Sự sụp đổ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ về bản chất của Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại.
2-Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
3- Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911) giống nhau về tính chất.
4- Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến từ xã hội phong
kiến sang xã hội thuộc địa, nửa phong kiến.
A. 2.
B. 1
C. 3
D. 4.
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
B |
21 |
A |
31 |
B |
2 |
C |
12 |
A |
22 |
C |
32 |
C |
3 |
B |
13 |
A |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
C |
34 |
A |
5 |
D |
15 |
A |
25 |
B |
35 |
B |
6 |
C |
16 |
B |
26 |
C |
36 |
C |
7 |
B |
17 |
D |
27 |
D |
37 |
A |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
B |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
B |
40 |
A |
Đề 2
Câu 1: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước hồi giáo cực đoan.
C. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
D. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
Câu 2: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ tính chất là cuộc chiến tranh
A. Chính nghĩa của nhân dân.
B. Phi nghĩa giữa các nước đế quốc.
C. Phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.
D. Chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Từ thân phận thuộc địa trở thành những nước độc lập.
C. Thái Lan giành được độc lập từ tay Anh, Pháp.
D. Tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. Để nền công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển.
D. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
Câu 5: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã:
A. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ của Bắc Kì và Trung Kì.
C. Bắt đầu việc thiết lập bộ máy cai trị lên toàn cõi Việt Nam.
D. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 6: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế ở Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) là gì?
A. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú, đất đai màu mỡ.
D. Sự viện trợ từ bên ngoài.
Câu 7: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là:
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. Phương pháp cách mạng.
D. Chủ trương tập hợp lực lượng.
Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tổ chức ASEAN được ra đời.
B. Các nước giành được độc lập dân tộc.
C. Nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển mạnh.
D. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
Câu 9: Chính sách “đồng hóa” về văn hóa - xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc nhằm mục đích?
A. Phát triển nền văn hóa Văn Lang – Âu Lạc.
B. Khôi phục nền văn hóa thời kỳ Hùng Vương.
C. Đưa văn hóa Trung Quốc xâm nhập vào nước ta.
D. Biến nước ta thành quận huyện của Trung Quốc.
Câu 10: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
C. Nhiều xung đột tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.
D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới “đa cực” diễn ra mạnh mẽ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
C |
11 |
D |
21 |
C |
31 |
A |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
C |
32 |
C |
3 |
C |
13 |
A |
23 |
A |
33 |
A |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
A |
34 |
B |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
B |
16 |
D |
26 |
A |
36 |
B |
7 |
D |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
A |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
C |
38 |
B |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
B |
39 |
D |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
A |
Đề 3
Câu 1: Nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli là gì?
A. Sự ra đời của Phật giáo.
B. Hai công trình kiến trúc Thành Đỏ và lăng Ta-giơ Ma-han.
C. Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
D. Sáng tạo hệ chữ Phạn.
Câu 2: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?
A. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.
B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
D. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ
A. Năm 1975, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành được độc lập.
B. Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập.
C. Năm 1962, An-giê-ri giành được độc lập.
D. Năm 1990, Namibia giành được độc lập.
Câu 4: Chế độ độc tài phát xít là chế độ của
A. Những thế lực xâm lược thuộc địa nhiều nhất
B. Những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
C. Những thế lực phân biệt chủng tộc nhất
D. Những thế lực giàu có nhất
Câu 5: Mục tiêu của ASEAN là:
A. Hợp tác chặt chẽ về quân sự để chống lại sự can thiệp của nước ngoài.
B. Hình thành một thị trường chung, tiến tới xóa bỏ thuế quan giữa các nước trong Hiệp hội.
C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh
thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. Liên minh chặt chẽ về chính trị để tiến tới hình thành thành một thể chế chính trị chung.
Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
B. Sở hữu 4 dự trữ vàng của thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.
Câu 8: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. Nội chiến Quốc- Cổng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á.
D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
Câu 9: Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là con
A. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và thế giới.
B. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển.
C. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
D. Chiến tranh lạnh.
Câu 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
Trung Quốc (1946-1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
C |
11 |
A |
21 |
A |
31 |
D |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
B |
33 |
A |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
B |
34 |
B |
5 |
C |
15 |
A |
25 |
C |
35 |
A |
6 |
B |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
D |
7 |
A |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
C |
18 |
C |
28 |
C |
38 |
D |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
D |
39 |
D |
10 |
C |
20 |
A |
30 |
D |
40 |
C |
Đề 4
Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”
D. “Chiến tranh đơn phương”
Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 3. Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:
A. ASEAN
B. APEC
C. WTO
D. Liên Hợp Quốc
Câu 4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Khôi phục kinh tế
C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm
Câu 6. Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?
A. Việt Nam và Lào
B. Việt Nam và Inđônêxia
C. Việt Nam và Campuchia
D. Lào và Inđônêxia
Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 8. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?
A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ - Anh
B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ - Pháp
C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – Nhật Bản
D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – Trung Quốc
Câu 9. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm
C. Tăng cường sản xuất
D. Chia lại ruộng đất cho nông dân
Câu 10. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?
1. “Chiến tranh cục bộ” 2. “Việt Nam hóa chiến tranh”
3. “Chiến tranh đặc biệt” 4. “Chiến tranh đơn phương”
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 1 – 4 – 2 – 3
C. 4 – 3 – 1 – 2
D. 4 – 3 – 2 - 1
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
B |
33 |
C |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
B |
34 |
D |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
D |
35 |
D |
6 |
B |
16 |
C |
26 |
D |
36 |
B |
7 |
A |
17 |
D |
27 |
C |
37 |
B |
8 |
D |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
C |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
D |
39 |
A |
10 |
C |
20 |
D |
30 |
D |
40 |
B |
Đề 5
Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?
A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.
B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
A. Làm bá chủ thế giới.
B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.
C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?
A. Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.
Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.
B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.
D. hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .
B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.
C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.
D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.
Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 ?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .
Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.
D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
A |
D |
C |
D |
C |
B |
D |
B |
C |
C |
A |
C |
C |
C |
C |
B |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
D |
B |
A |
B |
B |
A |
C |
A |
A |
D |
B |
B |
D |
D |
D |
D |
A |
A |
A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Chân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Lưu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Lương Bằng
Chúc các em học tốt!