YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Liên Hà

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Liên Hà. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LIÊN HÀ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

 

Đề 1

Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là

A. lật đổ chính quyền của Nga Hoàng.

B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.

C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.

D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.

Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài?

A. Cấm đạo Thiên chúa.

B. Bế quan, tỏa cảng.

C. Độc quyền thương mại.

D. Độc tôn Nho giáo.

Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh để giành độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.

C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.

D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?

A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.

B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.

C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.

D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.

B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.

D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.

Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.

B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.

C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Luận cương chính trị.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.

D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.

B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.

C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.

Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành

A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 11: Vào đầu thế kỉ XX, đế quốc Nga là “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa” vì

A. kinh tế tư bản ở Nga lạc hậu hơn so với các nước khác.

B. những tàn dư của chế độ phong kiến ở Nga vẫn tồn tại nặng nề.

C. ở Nga tập trung cao độ những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

D. phong trào cách mạng ở Nga phát triển mạnh nhất ở châu Âu.

Câu 12: Điểm giống nhau cơ bản trong hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?

A. Quan điểm duy tân cải cách.

B. Khuynh hướng cứu nước.

C. Xu hướng cứu nước.

D. Quan điểm về dân tộc và dân chủ.

Câu 13: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập tổ chức ASEAN?

A. Yêu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành độc lập.

B. Sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.

C. Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế.

D. Cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ bị thất bại hoàn toàn.

Câu 14: Biện pháp quan trọng nhất của Mĩ để thực hiện chiến lược toàn cầu là

A. viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B. bao vây cấm vận kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

C. đàn áp phong trào cách mạng ở châu Á.

D. phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

Câu 15: Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.

D. Làm thay đổi nội dung phương pháp giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 16: Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 đã chứng tỏ

A. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản đối với khuynh hướng tư sản.

B. sự đoàn kết của các tổ chức cộng sản trong phong trào cách mạng dân tộc.

C. vai trò quan trọng của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.

D. phong trào dân tộc chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển mạnh so với trước.

Câu 17: Mục đích quan trọng nhất mà Chính phủ ta đạt được khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 là gì?

A. để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.

B. làm thất bại âm mưu mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

C. đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.

D. Pháp công nhận ta có chính phủ riêng, nghị viện riêng.

Câu 18: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam là

A. đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng.

B. quân ta có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

C. mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

D. cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 19: Quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975 của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có cơ sở từ

A. Hiệp định Pari năm 1973.

B. Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 – 1973.

D. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 20: Yêu cầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 xuất phát từ tình hình là

A. miền Nam vẫn tồn tại hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.

B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền Nam – Bắc.

C. ở hai miền Nam – Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. sự bất ổn về kinh tế, chính trị ở miền Nam sau khi chính quyền Sài Gòn sụp đổ.

Câu 21: Một trong những hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 mà triều Nguyễn kí với Pháp là gì?

A. Thực dân Pháp lấy cớ để xâm lược Việt Nam.

B. Triều đình Mãn Thanh giúp nhà Nguyễn chống Pháp.

C. Quân Pháp thừa thắng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.

D. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp xâm lược toàn bộ nước ta.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?

A. Là phong trào theo khuynh hướng phong kiến.

B. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

C. Gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất.

D. Thể hiện rõ tinh thần duy tân cải cách.

Câu 23: Sự vươn lên của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm cơ bản nào?

A. Đầu tư cho giáo dục, cho con người là quốc sách hàng đầu.

B. Tận dụng thời cơ len lách, chiếm lĩnh thị trường thế giới.

C. Tận dụng viện trợ kinh tế, tài chính của nước ngoài để phát triển.

D. Tham gia vào các tổ chức chính trị, kinh tế của khu vực và thế giới.

Câu 24: Một trong những nguy cơ mà Việt Nam phải đối mặt do xu thế toàn cầu hóa tác động là gì?

A. Lực lượng sản xuất tăng nhanh.

B. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

C. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.

D. Dân số tăng chậm và ngày càng già đi.

Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản nhất do Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là nội dung nào?

A. Nhiệm vụ cách mạng.

B. Lực lượng cách mạng.

C. Đường lối chiến lược.

D. Xây dựng chính quyền.

Câu 26: Điểm mới về hình thức đấu tranh trong phong trào cách mạng 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức và lãnh đạo là

A. vận động quần chúng.

B. đấu tranh bí mật.

C. xây dựng mặt trận.

D. đấu tranh nghị trường.

Câu 27: Một trong những kinh nghiệm để lại cho Đảng ta từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

B. Cùng lúc đấu tranh với tất cả các thế lực phản động.

C. Nhanh chóng chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng dân chủ trên thế giới.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1954-1975 là

A. các biện pháp, thủ đoạn thực hiện.

B. mục tiêu của các chiến lược chiến tranh.

C. lực lượng nòng cốt tiến hành các chiến lược chiến tranh.

D. mức độ viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 29: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1925-1930 là gì?

A. Đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.

B. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 30: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là cơ sở quan trọng để hoàn thành thống nhất về

A. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. quân đội và các lực lượng vũ trang.

C. lãnh thổ, chấm dứt sự chia cắt

D. vạch ra đường lối đối ngoại chung.

Câu 31: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX. Đây là nhận định

A. đúng, vì một số nước Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 32: Tại sao vào đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam cho rằng việc cứu nước phải gắn liền với duy tân đất nước?

A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn” với Việt Nam.

B. Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).

C. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

D. Sau Duy tân Minh Trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được nền độc lập.

Câu 33: Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên Hợp quốc được Đảng ta vận dụng để giải quyết tranh chấp ở Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 34: Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clin-tơn và Chiến lược toàn cầu của Mĩ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai giống nhau như thế nào?

A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.

C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc của nước khác.

D. Tăng cường và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

Câu 35: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra dưới hình thức và phương pháp đấu tranh nào?

A. Là một cuộc cách mạng diễn ra hòa bình, ít đổ máu.

B. Khởi nghĩa diễn ra ở đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn rộng lớn.

C. Diễn ra trong bối cảnh khách quan thuận lợi, giành thắng lợi nhanh chóng.

D. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.

Câu 36: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, mở cửa, hội nhập quốc tế.

Câu 37: Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì

A. Tây Nguyên xa hậu phương lớn miền Bắc.

B. đường Trường Sơn đã vươn tới mặt trận Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên là địa bàn hiểm trở giáp với chiến trường Lào và Campuchia.

D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng địch bố phòng có nhiều sơ hở.

Câu 38: Lực lượng cách mạng được xác định như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Công nông là động lực của cách mạng.

B. Các giai cấp, tầng lớp ngoài công nông đều có thể là lực lượng cách mạng.

C. Tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng.

D. Xây dựng được lực lượng chính trị của quần chúng.

Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được Đảng ta vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

A. Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi.

D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 40: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì

A. đã giải phóng hoàn toàn thành phố Sài Gòn.

B. mở đầu quá trình khủng hoảng của chính quyền Sài Gòn.

C. tạo thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. chuyển từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

D

C

B

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

C

B

D

D

B

16

17

18

19

20

A

C

D

D

C

21

22

23

24

25

D

D

A

B

C

26

27

28

29

30

D

A

C

D

A

31

32

33

34

35

A

D

A

B

D

36

37

38

39

40

Đề 2

Câu 1:  Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?

A.  Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.   

B.  Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

C.  Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

D.  Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 2: Mặt trận Liên Việt là sự kết hợp của

A.  Mặt Trận Dân chủ Đông Dương và Hội Liên Việt

B.  Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và mặt trận Việt Minh

C.  Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt      

D.  Mặt trận Việt Minh và Măt Trận dân chủ Đông Dương

Câu 3: Thủ đoạn ngoại giao của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A.  Rút dần quân Mĩ về nước

B.  Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia

C.  Tăng số lượng quân nguỵ                    

D.  Cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 4: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ II, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn

A.  tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B.  tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

C.  cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

D.  độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Câu 5: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã

A.  thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa

B.  khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam      

C.  thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội  thuộc địa

D. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.

Câu 6:  Lãnh đạo phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là giai tầng nào?

A.  Công nhân.

B.  Tư sản.        

C.  Địa chủ phong kiến.

D.  Sĩ phu yêu nước.           

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?

A.  Chiến tranh nhân dân.          

B.  Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C.  Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

D.  Chiến tranh tâm lí.               

Câu 8: Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế và phát động  phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở

A.  sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến.

B.  sự ủng hộ của binh lính

C.  sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.

D.  sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

Câu 9 : Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp nhằm

A.  giúp đỡ hai nước này khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh.

B.  chuẩn bị thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C.  biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.

D.  tập hợp hai nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.

Câu 10 : Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất, thái độ của nhà Nguyễn là

A.  vẫn nuôi ảo tưởng hoà hoãn với Pháp.

B.  phối hợp với quân của Lưu Vĩnh Phúc để đánh Pháp.

C.  đứng về phía nhân dân kiên quyết kháng chiến.

D.  lo sợ Pháp trả thù nên hoà hoãn với Pháp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

D

D

D

6

7

8

9

10

D

A

A

C

A

11

12

13

14

15

C

D

D

A

B

16

17

18

19

20

A

B

C

B

D

21

22

23

24

25

A

A

A

B

B

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

31

32

33

34

35

B

D

B

C

A

36

37

38

39

40

B

B

C

B

D

Đề 3

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                                

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.                      

D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.

B. Toàn cầu hóa

C. Đa phương hóa

D. Nhất thể hóa

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân  cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoaị

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

B

B

C

6

7

8

9

10

A

B

C

A

D

11

12

13

14

15

C

A

D

C

B

16

17

18

19

20

D

A

A

C

A

21

22

23

24

25

B

A

B

B

C

26

27

28

29

30

A

C

A

B

A

31

32

33

34

35

A

A

D

D

B

36

37

38

39

40

D

B

C

A

A

Đề 4

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

Đề 5

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Liên Hà​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON