YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hoàng Long

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hoàng Long đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HOÀNG LONG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?

A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 2. Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?

A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực.

D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.

Câu 3. Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên

A. một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

B. một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

C. một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.     

D. một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Câu 4. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là

A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại.

C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

Câu 5. Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là

A. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

C. lực lượng chính trị.

B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

D. lực lượng vũ trang.

Câu 6. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.

Câu 7. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là

A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.

B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.

D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

Câu 9. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?

A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.

B. Giải quyết khó khăn về tài chính

C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Kiện toàn bộ máy nhà nước.

Câu 10. Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2 (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta?

A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta.

C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.

D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?

A. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.

C. giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu.

B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ.

Câu 12. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

A. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.

B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.

C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi.

D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.

Câu 13. Nhận xét nào dưới dây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XX?

A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.

B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.

C. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Câu 14. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949, nhằm mục tiêu chống lại

A. các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc.

B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Cuba.

D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Câu 15. Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của

A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. cuộc khởi nghĩa từng phần.

D. cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 16. Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc

A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

D. thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 17. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây?

A. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.

B. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.

C. Giải quyết yêu cầu thực tiễn của xã hội Việt Nam.

D. Chế độ phong kiến và giai cấp tư sản cấu kết với nhau.

Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì

A. phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ.

B. nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi.

C. đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động.

D. cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh.

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxiki (1975).

B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).

C. Cuộc gặp gỡ giữa M.Goóc ba chốp và G.Bu sơ trên đảo Manta (1989).

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972).

Câu 20. Sự kiện mở ra khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam trong năm 1945 là

A. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”.

D. Nhật đảo chính Pháp.

Câu 21. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1.Cao trào kháng Nhật cứu nước

2.Nhật xâm lược Đông Dương

3.Mặt trận Việt Minh ra đời

4.Nhật đảo chính Pháp.

A. 3 – 4 – 2 – 1.

B. 4 – 1- 3 – 2.

C. 2 – 3 – 4 – 1.

D. 1 – 3 – 2 – 4.

Câu 22. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào

A. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá rộng rãi.

B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.

C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

D. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang thực hiện chính sách tăng cường đàn áp.

Câu 23. Ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta được xác định là gì?

A. Xây dựng lực lượng chính trị.

C. Chuẩn bị khởi nghĩa.

B. Thành lập mặt trận Việt Minh.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô.

B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

C. Viện trợ ccác nước Tây Âu phát triển kinh tế.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.

Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới?

A. Thắng lợi của cách mang Cu-ba (1959).

B. Sự thành ập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

C. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945 – 1947).

D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945).

Câu 26. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, quân đội Việt Nam và quân đội Lào đã phân tán lực lượng quân Pháp ra những vùng nào?

A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabang.

B. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Sầm Nưa.

C. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Luôngphabang.

D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê nô, Luôngphabang.

Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 đến quan hệ quốc tế?

A. Dẫn đến tình trang đối đầu hai cực Xô – Mĩ.

B. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.

C. Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.

D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

Câu 28. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì?

A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược Việt Nam.

B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.

Câu 29. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên Hợp quốc?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 30. Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các Tổng thống Mĩ

A. đẩy mạnh thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.

B. tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở châu Á.

C. tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”.

D. từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”.

Câu 31. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 32. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.

B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc.

C.Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.

D.Tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 33. Các nước sáng lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951) gồm

A. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.

B. Anh - Pháp  – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.

C. Anh - Pháp – CHLB Đức – Italia – Hà Lan – Tây Ban Nha.

D. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Bồ Đào Nha.

Câu 34. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân mới.

B. Chế độ độc tài Ba-ti-xta.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 35. Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.

A. Tệ tham nhũng quan liêu phát triển.

C. Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.

Câu 36. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) hai nước trở thành những nước trung lập là

A. Áo và Phần Lan.

C. Áo và Hà Lan.

B. Pháp và Phần Lan.

D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 37. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là ở

A. phương pháp, hình thức đấu tranh.

C. khuynh hướng cách mạng.

B. thành phần tham gia.

D. địa bàn hoạt động.

Câu 38. Việt Nam giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

A. Các trung đội Cứu quốc quân I, II, III.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh .

C. Ra sức phát triển ngụy quân để phát triển quân đội quốc gia.

D. Mở cuộc tấn công vào Việt Bắc lần hai, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Góp phần vòa chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

D

B

D

D

6

7

8

9

10

B

B

D

A

B

11

12

13

14

15

B

D

C

D

B

16

17

18

19

20

C

C

D

A

D

21

22

23

24

25

C

A

C

A

C

26

27

28

29

30

C

A

C

B

C

31

32

33

34

35

A

D

A

C

B

36

37

38

39

40

A

C

C

D

C

Đề 2

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?

A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập.

Câu 2. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội và chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là do ảnh hưởng của

A. cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc.

B. cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.

C. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

D. cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm.

Câu 3. So với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây, đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là

A. chuyển sang hòa hoãn và hòa dịu.

B. được mở rộng và đa dạng.

C. luôn căng thẳng với nhiều cuộc chiến tranh và xung đột.

D. quan hệ căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Văn kiện tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu là

A. Định ước Henxinki năm 1975.

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.

Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Thực hiện chính sách "Định hướng Đại Tây Dương"

C. Trở thành đối trọng của Mĩ.

D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò điều tiết của nhà nước.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật và sản xuất.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 7. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam

A. cuộc chiến tranh xâm lược.

B. chính sách cai trị thực dân kiểu mới.

C. chính sách bình định quân sự.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 9. Khẳng định nào sau đây không đúng về tình hình Liên bang Nga (1991 - 2000)?

A. Là "quốc gia kế tục Liên Xô".

B. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

C. Là một nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

C

B

A

D

6

7

8

9

10

D

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

C

D

16

17

18

19

20

A

D

C

C

C

21

22

23

24

25

D

B

A

A

B

26

27

28

29

30

C

C

D

A

A

31

32

33

34

35

C

B

C

A

A

36

37

38

39

40

D

B

B

B

B

Đề 3

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

Đề 4

Câu 1. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-1941) có điểm gì khâc so với Hội nghị (11-1939)?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.

B. Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.

C. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mang thế giới.

Câu 3. Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phát phát động toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trụng Bộ và một số khu vực khác.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

Câu 4. Đoạn cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước…”. Chọn đáp án đúng điền vào dấu (…)

A. “Tự do, dân chủ”.

B. “độc lập, tự do”.

C. “độc lập, dân chủ”.

D. “tự do, độc lập”.

Câu 5. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?

A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.

B. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.

C. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

D. Chủ  nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho Chủ nghĩa xã hội.

Câu 6. Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxixcô (Mĩ) nhằm

A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. thông qua hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

Câu 7. Đoạn trích sau thuộc văn kiện nào dưới đây?

“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tuyên ngôn độc lập.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?

A. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.

C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.

D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.

Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“ Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1)….xâm lược. Việt Nam là một (2)….có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kịnh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ….suy yếu nghiêm trọng”.

(Sgk lịch sử 11 Ban cơ bản, tr106, NXB Giáo dục, 2009).

A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

C. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan xiềng xích của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.

B. Mở ra một kĩ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Buộc pháp công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

D

D

B

6

7

8

9

10

B

B

B

D

C

11

12

13

14

15

B

A

B

A

D

16

17

18

19

20

B

C

B

A

B

21

22

23

24

25

C

D

D

B

C

26

27

28

29

30

B

A

C

B

D

31

32

33

34

35

C

C

B

C

A

36

37

38

39

40

C

B

A

A

A

Đề 5

Câu 1: Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế là trọng điểm bởi vì

A. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị-quân sự là chủ yếu không còn phù hợp.

B. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tựu.

C. cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thúc đẩy kinh tế các nước phát triển.

D. phần lớn các nước đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

Câu 2: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào 8-1925 là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác bởi vì

A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên có tổ chức lãnh đạo.

B. có sự tham gia đấu tranh của đông đảo công nhân.

C. cuộc đấu tranh này đã buộc Pháp phải nhượng bộ.

D. cuộc đấu tranh thể hiện rõ sự liên minh công-nông.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?

A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.

B. Sự lớn mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phong trào cách mạng thế giới tạm thời lắng xuống.

D. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ.

Câu 4: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì

A. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945.

B. diễn ra với quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất.

C. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

D. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.

Câu 5: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

B. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

Câu 6: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân đưa tới thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của nhân dân ta?

A. Pháp là một nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.

B. Nhân dân ta không hợp tác với triều đình để đánh giặc.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.

D. Đường lối kháng chiến sai lầm của triều Nguyễn.

Câu 7: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở

A. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.

B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.

C. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.

D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.

Câu 8: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 đã khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930?

A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân CHUNG đưa tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do

A. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản không thể cùng tồn tại trong một phong trào.

B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều biện pháp ngăn cản sự phát triển của hai tổ chức này.

C. các tổ chức này có nhiều hạn chế, không thể đưa cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi.

D. quá trình truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là

A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

B

D

B

6

7

8

9

10

B

C

C

D

B

11

12

13

14

15

C

A

C

B

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

B

21

22

23

24

25

A

A

C

B

C

26

27

28

29

30

C

C

D

C

A

31

32

33

34

35

D

B

D

A

B

36

37

38

39

40

A

A

D

D

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hoàng Long. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON