YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trương Định

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trương Định có đáp án Trường THPT Nguyễn Gia Thiều dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRƯƠNG ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là kết hợp đấu tranh giữa

A.công khai và hợp pháp

B.công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. bí mật và bất hợp pháp.

D. chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 2. Nội dung sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

D. Đạt nhiều thành tựu quan trọng xây dựng đất nước.

Câu 3. Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Suy thoái, khủng hoảng.

B. Phục hồi, phát triển.

C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 4. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm gì?

A.Phục hồi và phát triển. 

B. Phát triển chậm chạp.

C. Phát triển không ổn định.

D. Suy thoái và khủng hoảng.

Câu 5. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?

A.Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

B.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

C.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

Câu 6. Đặc điểm nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1960-1973 là

A.phát triển mạnh. 

B.phát triển mạnh mẽ.

C.có bước phát triển.

D.phát triển thần kì.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là nhân tố quyết địn dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị trong vòng 15 năm (1930-1945).

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh .

D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Câu 8. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều nhau.

B. Không đồng đều.

C. Không đồng nhất.

D. Giống nhau.

Câu 9. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh được gọi là

A.dân quân tự vệ.

B. hồng quân.

C. tự vệ đỏ.

D. cứu quốc quân.

Câu 10. Lực lượng xã hội tham gia đông nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. nông dân.

B. tiểu tư sản.

C. tư sản dân tộc.

D. công nhân.

Câu 11. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam lên đến đỉnh cao với

A. các cuộc biểu tình của nông dân.

B. sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. sự hình thành khối liên minh công nông.

D. các cuộc đấu tran của công nhân và nông dân.

Câu 12. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng là giai cấp

A. tiểu tư sản    

B. công nhân và giai cấp nông dân.

C. công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

D. tư sản dân tộc.

Câu 13. Tổ chức cách mạng theo khuynh hương vô sản đầu tiên ở Việt Nam là

A.Tâm tâm xã.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 14. Có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là mặt trận

A.Liên Việt.     

B. Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Dân chủ Đông Dương.

Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị

A.lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam.

B. nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. lãnh đạo quần chúng đấu taanh chống đế quốc, phong kiến.

Câu 16. Từ sau năm 1951, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng

A.Dân chủ Campuchia. 

B. Cộng sản Đông Dương.

C. Nhân dân Cách mạng Campuchia.

D. Lao động Việt Nam.

Câu 17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì

A.giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị (11-1939).

C. củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân.

D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc .

Câu 18. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”..

B. Tập hợp lực lượng, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.

C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.

D. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội mới.

Câu 19. Trong thập niên 60 – 70 phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh

A. phát triển nhanh chóng và giành nhiều thắng lợi.

B. không phát triển.

C. có bước phát triển.

D. ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.

Câu  20. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là gì?

A.Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

B. Đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.

Câu  21. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?

A. Nhật đảo chính Pháp.

B. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.

D. Nhật thất bại nặng nề.

Câu  22. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của yếu tố nào?

A. Khoa học – công nghệ.

B. Kinh tế - tài chính.

C. Lực lượng sản xuất.

D. Liên kết khu vực.

Câu  23. Bước vào thế kỉ XXI, chính sách đối ngoại của Mĩ có

A.điều chỉnh quan trọng.

B. thay đổi quan trọng.

C. bổ sung kịp thời. 

D. điều chỉnh phù hợp.

Câu  24. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe đồng minh trong năm 1945?

A. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu  25.  Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15 tháng 8-1945) đã

A.quyết định giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.

B. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. kêu gọi nhân dân đứng lên tổng khởi nghĩa.

D. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.

Câu  26. Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn (8-1925) là mốc đán dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tran tự giác?

A. Đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.

B. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân.

C. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.

D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Truong Quốc.

Câu 27. Sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

B. thực dân Anh thực hiện “phương án Maobatton”.

C. Nê-ru trở thành người lãnh đạo của Đảng Quốc đại.

D. thực dân Anh trao trả quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ.

Câu  28. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc

A. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng.

B. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.

C. vận động dân tộc dân chủ.

D. cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu  29. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?

A.Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.

Câu  30. Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia là đặc điểm của

A. cao trào kháng Nhật cứu nước..

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng.

D. phong trào dân chủ 1936-1939.

Câu  31. Ý nghĩa nào là quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Kinh nghiệm về tập hợp đông đảo quần chúng kinh định trong đấu tranh.

B. Kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng và xây dừng khối liên minh công nông.

C. Kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng trong đấu tranh.

D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng và hình thành liên minh công nông.

Câu  32. Sau Chiến tranh lạnh xu thế chủ đao của thế giới là

A. hòa bình và ổn định.

B. đối thoại và hợp tác.

C. đối thoại và thỏa hiệp.

D. hợp tác và phát triển.

Câu  33. Giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 không thành lập tổ chức nào sau đây?

A.Nhà xuất bản Nam Đồng Thư xã.

B. Tổ chức Tâm tâm xã.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Nhà xuất bản Cường học thư xã.

Câu  34. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có chủ trương thành lập

A.Mặt trận dân chủ ở các nước tư bản.

B. Mặt trân nhân dân ở các nước.

C. Măt trận dân chủ ở các nước thuộc địa.

D. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.

Câu  35. Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng chấp dứt khi

A.cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ (1930).

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).

C. công bố bản “Chương trình hành đông” (1929).

D. tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

Câu  36. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng

A. dân tộc dân chủ.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. dân chủ tư sản.

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu  37. Nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế ngày nay là

A. kinh tế.

B. quân sự.

C. tài chính.

D. khoa học

Câu 38. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1991) trong xu thế nào của thế giới?

A. hợp tác.

B. toàn cầu hóa.

C. hòa hoãn.

D. đối thoại.

Câu  39. Trong những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam có những khuynh hướng cách mạng chủ yếu nào?

A. Phong kiến và tư sản.

B. dân chủ tư sản và vô sản.

C. Phong kiến, tư sản và vô sản.

D. Phong kiến và vô sản.

Câu  40. Nguyên nhân chủ quan nào làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) cuối cùng bị thất bại?

A. Do chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.

C. Giai cấp tư sản dân tộc non yếu về kinh tế, chính trị.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

C

A

A

B

6

7

8

9

10

D

C

B

C

A

11

12

13

14

15

B

C

C

B

C

16

17

18

19

20

C

B

B

D

C

21

22

23

24

25

A

A

B

A

D

26

27

28

29

30

A

A

C

B

D

31

32

33

34

35

D

A

B

B

B

36

37

38

39

40

D

A

D

B

C

Đề 2

Câu 1. Thách thức lớn nhất đối với hòa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là

A. chủ nghĩa khủng bố

C. chủ nghĩa A-pac-thai.

B. xung đột sắc tộc.

D. chủ nghĩa li khai.

Câu 2. Tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng

A. dân tộc dân chủ

C. dân chủ tư sản.

B. xã hội chủ nghĩa.

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 3. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến thắng 8 năm 1945.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam

A. tư sản dân tộc

B. Công nhân

C. Nông dân

D. Tiểu tư sản.

Câu 5. Yêu cầu số một của giai cấp nộng dân Việt Nam thời thuộc địa là

A. ruộng đất 

B. hòa bình, tự do

C. giảm tô, thuế 

D. độc lập dân tộc

Câu 6. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

Câu 7. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của….hơn 80 năm và ách thống trị của …..gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước…..”

A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Đế quốc Mĩ – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 9. Những lực lượng xã hội mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa  lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản.

D. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản thành thị.

Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam là

A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.

B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước.
C. đã mở ra kĩ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc.

D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.B

4.C

5.D

6.D

7.D

8.A

9.A

10.B

11.A

12.C

13.B

14.C

15.A

16.C

17.B

18.A

19.D

20.A

21.C

22.A

23.B

24.A

25.A

26.D

27.B

28.C

29.B

30.C

31.D

32.D

33.B

34.C

35.A

36.C

37.A

38.B

39.B

40.C

Đề 3

Câu 1: Giữa thế kỷ XIX, Việt Nam là

A. nước thuộc địa của Pháp.

B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

C. thuộc địa của Tây Ban Nha.

D. thuộc địa của Anh.

Câu 2: Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp tiến đánh

A. Gia Định.

B. Biên Hòa.

C. Huế.

D. Vĩnh Long.

Câu 3: Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương khi đang ở

A. căn cứ Ba Đình.

B. căn cứ Tân Sở (Quảng Trị).

C. Kinh đô Huế.

D. đồn Mang Cá.

Câu 4: Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia dựa:

A. trên cơ sở lãnh thổ.

B. trên cơ sở về văn hóa

C. trên cơ sở kinh tế.

D. trên cơ sở tôn giáo.

Câu 5: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 trong điều kiện:

A. bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ 2.

B. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.

D. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

Câu 6: Hậu quả nặng nề, nghiêm trong nhất mang lại cho thế giới suốt thời gian chiến tranh lạnh là.

A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang

B. các nước, chi phí khổng lồ về sức người và sức của để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thành lập trên toàn cầu.

D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 7: Từ để chỉ phong trào đấu tranh giải phóng dân dộc ở các nước Mỹ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. “Lục địa bùng cháy”

B. “ Lục địa mới trỗi dậy”

C. “ Chàng khổng lồ thức dạy sau giấc ngủ dài”

D. “Sân sau” của Mĩ

Câu 8: Sau chiến tranh lạnh, âm mưu của Mĩ là:

A. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

B. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

C. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

D. chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại.

A. bắt tay với Trung Quốc.

B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

C. dung dưỡng Itxaren.

D. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Nhân vật không có mặt tại Hội nghị Ianta là

A. Ru-dơ-ven

B. Sơc-sin

C. Xta –lin

D. Tơ-ru - man

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

B

D

A

6

7

8

9

10

D

A

A

B

D

11

12

13

14

15

C

C

B

B

C

16

17

18

19

20

C

D

D

B

A

21

22

23

24

25

A

C

A

D

A

26

27

28

29

30

C

A

B

D

C

31

32

33

34

35

C

B

C

B

C

36

37

38

39

40

D

B

D

A

D

Đề 4

Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là

A. lật đổ chính quyền của Nga Hoàng.

B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.

C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.

D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.

Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài?

A. Cấm đạo Thiên chúa.

B. Bế quan, tỏa cảng.

C. Độc quyền thương mại.

D. Độc tôn Nho giáo.

Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh để giành độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.

C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.

D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?

A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.

B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.

C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.

D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.

B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.

D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.

Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.

B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.

C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Luận cương chính trị.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.

D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.

B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.

C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.

Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành

A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

D

C

B

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

C

B

D

D

B

16

17

18

19

20

A

C

D

D

C

21

22

23

24

25

D

D

A

B

C

26

27

28

29

30

D

A

C

D

A

31

32

33

34

35

A

D

A

B

D

36

37

38

39

40

D

D

B

A

C

Đề 5

Câu 1: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.

Câu 2: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

A. độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.

Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh

A. chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.

B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)  đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?

A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.               

B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.

C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 6: Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là

A. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

B. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

Câu 8: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn

A. khủng hoảng triền miên.

B. phát triển thịnh đạt.

C. bước đầu phát triển.

D. mới hình thành.

Câu 9: Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. tư sản dân tộc và nông dân.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 10: Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc …thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.

C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

A

D

A

6

7

8

9

10

C

C

A

B

A

11

12

13

14

15

C

C

C

A

B

16

17

18

19

20

C

D

D

B

B

21

22

23

24

25

B

D

A

B

D

26

27

28

29

30

B

D

B

A

B

31

32

33

34

35

C

C

D

A

A

36

37

38

39

40

B

D

D

D

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trương Định​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON