Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT An Dương Vương. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG VƯƠNG |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?
A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.
B. Phản ứng mạnh.
C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.
Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là
A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:
A. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng chất xám”.
B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.
D. “Cách mạng xanh”.
Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của tổ chức nào?
A. Việt Nam thanh niên cách mạng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
D. Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:
A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.
C. quân đồng minh Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.
Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.
B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.
C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là
A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.
B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.
C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.
D. kinh tế không phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.
Câu 10. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.
B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).
Câu 11. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới ra đời vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là:
A. Liên hợp quốc.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 12. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh đặc biệt” là
A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
C. sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn.
D. có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930:
A. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.
D. cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 14. Trước khi đánh Buôn MaThuôt quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm mục đích gì?
A. Làm cho địch rối loạn, rút chạy.
C. Tạo thế bất ngờ.
B. Phân tán lực lượng địch.
D. Thu hút quân địch về hướng đó.
Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ở nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là
A. dân tộc ta với thực dân Pháp.
C. vô sản vơi tư sản mại bản.
B. nông dân với địa chủ phong kiến.
D. nhân dân ta với chế độ phong kiến.
Câu 16. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc là
A. Đức tấn công nước Pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
C. Bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
D. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
Câu 18. Trọng tâm trong chiến lược phát triển của các nước sau “Chiến tranh lạnh” là
A. lấy văn hóa, giáo dục làm tư tưởng.
C. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng tâm.
D. lấy kinh tế làm trọng điểm.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không thuộc kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.
B. Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn được thành lập.
C. Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản sụp đổ hoàn toàn.
D. Thiệt hại về vật chất lên đến 4000 tỉ đôla.
Câu 20. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 chứng tỏ
A. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
B. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
C. đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng ta.
Câu 21. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi lại được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày tại
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
C. Thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 22. Thắng lợi lớn nhất của quân và nhân dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viên của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa của miền Bắc.
Câu 23. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
C. mở rộng phạm vi thế lực kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
D. thiết lập quan hệ với các nước châu Á.
Câu 24. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1973 – 1975 là gì?
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. bảo vệ vùng giải phóng.
D. bảo vệ những thành quả của cách mạng.
Câu 25. Nhận xét nào không đúng khi nói về Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên.
B. Có 5 Ủy viên thường trực.
C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng.
D. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 26. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954?
A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
C. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 27. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn như thế nào?
A. Phát triển thịnh đạt.
B. Mới hình thành.
C. Khủng hoảng.
D. Bước đầu phát triển.
Câu 28. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ cơ bản gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 29. Tháng 2 – 1917, ở nước Nga có tình hình gì đặc biệt?
A. Lê-nin về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng tháng Hai.
B. Chính phủ Xô viết được thành lập.
C. Chính phủ tư sản rút ra khỏi chiến tranh thế giới.
D. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương từ 1885 – 1888 là:
A. chỉ phát triển ở Quảng Trị và Hà Tĩnh.
B. đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ ở vùng trung du.
D. phong trào phát triển về chiều sâu với những cuộc khởi nghĩa lớn.
Câu 31. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939).
Câu 32. Sự kiện nào chứng tỏ “Chiến tranh lạnh” đã bao trùm thế giới?
A. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời khối quân sự NATO.
B. Mĩ thông qua “Kế hoạch Mác-san”.
C. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 33. Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được xác định là
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
D. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
Câu 34. Tại sao có Hội nghị thành lập Đảng (1930)?
A. Do 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng.
B. Năm 1929, do phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
C. Do chủ nghĩa Mác – Lê-nin tác động mạnh vào ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Do sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 35. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tồn tại trong khoảng thời gian:
A. 1922 – 1991
B. 1917 – 1991.
C. 1920 – 1991.
D. 1918 – 1991.
Câu 36. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự ra đời khối ASEAN.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
D. Nhiều nớc có tôc dộ phát triển khác nhau.
Câu 37. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8 – 1945 diễn ra trong khoảng thời gian:
A. từ ngày 13 đến ngày 27 – 8 – 1945.
C. từ ngày 16 đến ngày 30 – 8 – 1945.
B. từ ngày 14 đến ngày 28 – 8 – 1945.
D. từ ngày 15 đến ngày 29 – 8 – 1945.
Câu 38. Trọng tâm đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978 – 2000) là
A. phát triển văn hóa, giáo dục.
C. phát triển kinh tế, chính trị.
B. cải tổ chính trị.
D. phát triển kinh tế.
Câu 39. Kết quả lớn nhất của cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Mãn Thanh.
B. đánh đuổi các thế lực đế quốc, giành độc lập chủ quyền.
C. hủy bỏ các hiệp ước bất bình đẳng đã kí với các nước đế quốc.
D. chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
Câu 40. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. giai cấp địa chủ phong kiến.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
D |
C |
C |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
B |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
C |
D |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
D |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
B |
A |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
C |
A |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
D |
C |
A |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
D |
A |
A |
Đề 2
Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. hòa nhập nhưng không hòa tan.
C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.
D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.
Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:
A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
D. cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:
A. Nguyễn Quyền.
B. Lương Văn Can.
C. Phan Châu Trinh.
D. Phan Bội Châu.
Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:
A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.
B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.
C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.
D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.
Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:
A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.
B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.
C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.
D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.
Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:
A. Liên hợp quốc được thành lập.
B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.
D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.
Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:
A. Có nhiều thực dân đế quốc.
B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.
C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.
D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
A |
D |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
B |
B |
A |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
A |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
B |
C |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
C |
A |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
D |
A |
D |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
D |
A |
C |
Đề 3
Câu 1: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là
A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.
D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.
Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập Mặt trận
A. Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Thống nhất dân chủ Đôgn Dương.
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?
A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.
C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.
D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).
Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định
A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.
B. những chính sách đối nội, đồi ngoại của các nước ASEAN.
C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?
A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Làm bá chủ thế giới.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là
A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.
Câu 7: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đồng minh.
C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 8: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mở đầu bằng sự kiện
A. tuyên chiến với Anh.
B. tuyên chiến với Pháp.
C. tuyên chiến với Đức.
D. kí hiệp ước với Đức.
Câu 9: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. nông dân tự canh.
B. nông dân bị phá sản.
C. nông dân giàu có.
D. nông dân lĩnh canh.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
C. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
C |
C |
C |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
C |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
B |
C |
C |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
A |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
D |
B |
B |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
B |
C |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
D |
D |
A |
B |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
D |
C |
A |
A |
Đề 4
Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1926-1927?
A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị.
B. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.
C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu.
D. Phát triển mạnh, không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, địa phương.
Câu 2. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam khi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng năm 1941.
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
Câu 3. Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên Hợp Quốc là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất yếu tố nào thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
B. Giai cấp tư sản giành được vị thế cao hơn về kinh tế-chính trị.
C. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 5. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ mạnh mẽ vào những năm cuối của thế kỉ XIX là do
A. vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua đanh Pháp.
B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
C. lực lượng của Pháp đã suy yếu.
D. các trào lưu tư tưởng mới tràn vào nước ta.
Câu 6. Sự kiện nào dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới nửa đầu thế kỉ XX?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (3/1918).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai (8/1945).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (10/1917).
D. Hítle lên làm thủ tướng Đức (1/1933).
Câu 7. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam bắt đầu từ sau sự kiện
A. quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân đội Nhật.
B. Nhật tiến vào Lạng Sơn.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 8. Tại đại hội lần I của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị
A. thành lập chính đảng tư sản.
C. thành lập Đảng cộng sản.
B. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.
D. hợp nhất 3 tổ chức công sản.
Câu 9. Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương không phản ánh điều gì?
A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có bước điều chỉnh .
B. Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava.
C. Pháp đánh giá cao vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên Phủ.
D. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn.
Câu 10. Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh?
A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục.
B. Xóa bỏ các thứ thuế vô lí.
C. Ban bố các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
D. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
D |
C |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
C |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
C |
C |
D |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
C |
D |
D |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
A |
D |
A |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
C |
B |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
C |
D |
A |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
B |
A |
B |
B |
Đề 5
Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.
Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?
A. Nga
B. Tây Âu
C. Nhật Bản
D. Mĩ
Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Thanh niên.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.
D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.
Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.
D. Đức tấn công Anh (7-1940).
Câu 9. Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?
A. 1999
B. 2002
C. 1997
D. 1992
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Hòa bình, trung lập.
B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.B |
2.A |
3.B |
4.C |
5.D |
6.D |
7.B |
8.B |
9.B |
10.B |
11.D |
12.D |
13.B |
14.B |
15.C |
16.C |
17.A |
18.C |
19.A |
20.B |
21.D |
22.C |
23.B |
24.A |
25.C |
26.B |
27.C |
28.A |
29.A |
30.C |
31.C |
32.B |
33.D |
34.D |
35.D |
36.D |
37.C |
38.D |
39.C |
40.A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT An Dương Vương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Ngọc Hân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Chúc các em học tốt!