YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phạm Quang Thẩm

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Phạm Quang Thẩm dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHẠM QUANG THẨM

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. (C17H33COO)2C2H4.

B. (C17H31COO)3C3H5.

C. C15H31COOCH3.

D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh nhờ liên kết 1,4-glicozit

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh và không phân nhánh

C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp

Câu 3: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?

A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]3CH2OH.

B. CH3COOC2H5 , CH3[CH2]3CH2OH , CH3[CH2]2COOH.

C. CH3[CH2]2COOH , CH3COOC2H5, CH3[CH2]3CH2OH

D. CH3[CH2]3CH2OH, CH3COOC2H5 , CH3[CH2]2COOH.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este X đơn chức thu được 3,36 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. CH2O

B. C2H4O2.

C. C3H6O2.

D. C4H8O2 .

Câu 5: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit oxalic

B. Axit glutamic

C. Axit acrylic

D. Axit panmitic

Câu 6: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 7:  Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. saccarozơ.

B. tinh bột.

C. etyl fomat.

D. glucozơ.

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở kề nhau?

A. Thực hiện phản ứng tráng bạc.

B. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.

C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.

Câu 9: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Xenlulozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 10:  Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

B. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

D. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.

Câu 11: Cho các chất sau: etyl fomat, triolein, phenyl axetat, vinyl axetat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 12:  Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

B. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

Câu 13: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, glucozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 14: Một phân tử saccarozơ gồm

A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ nối với nhau qua nguyên tử oxi

B. hai gốc α-glucozơ nối với nhau qua nguyên tử cacbon.

C. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ nối với nhau qua nguyên tử cacbon

D. một gốc β-glucozơ và một gốc α -fructozơ nối với nhau qua nguyên tử oxi

Câu 15: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với

A. H2

B. NaOH.

C. CO2.

D. H2O.

Câu 16: Đun nóng este CH3COOCH2CH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3CH2COONa và CH3OH.

B. CH3COONa và CH3CHO.

C. CH3COONa và CH3CH2OH.

D. CH3CH2COONa và CH3OH.

Câu 17: Este có mùi thơm của chuối chín là este có tên gọi nào dưới đây?

A. isoamyl axetat

B. bezyl axetat

C. geranyl axetat

D. etyl propionat

Câu 18: Este E có CTCT CH3OCOCH3 . Tên gọi của E là :

A. Vinyl axetat

B. Metyl axetat

C. Metyl acrylat.

D. Propyl axetat

Câu 19: Xenlulozơ tan được trong :

A. nước Svayde.

B. nước lạnh -100C.

C. nước nóng

D. nước amoniac.

Câu 20: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức

phân tử của saccarozơ là

A. (C6H10O5)n.

B. C6H12O6.

C. C12H22O11.

D. C2H4O2.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối

C. Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Câu 22: Đun hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

A. este hóa.

B. trùng hợp.

C. trùng ngưng.

D. xà phòng hóa.

Câu 23: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. Xeton

B. Anđehit

C. Cacboxyl.

D. Ancol.

Câu 24: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Ancol etylic.

B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 25:  Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Saccarozơ là chất rắn kết tinh,không màu,không mùi, có vị ngọt.

B. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3Hở trạng thái rắn.

C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là

A. 19,56.

B. 16,12.

C. 17,72.

D. 17,96.

Câu 27 : Cho sơ đồ phản ứng :

     (a) X + H2O → Y               (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3

     (c) Y  → E + Z                   (d) Z + H2O  → X + G        

Vậy: X, Y, Z lần lượt là

A. Tinh bột, glucozơ, etanol.                                B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.              D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit

Câu 28: Cho các phát biểu sau:

     (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

     (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

     (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.

     (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.

     (e) Sacarozơ được dùng làm thực phẩm cho con người.

     (f) Xenlulozơ có công  thức phân tử (C6H10O5)n  và là đồng phân của tinh bột.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai

A. 3.                            B. 4.                                        C. 2.                            D. 5.

Câu 29:Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(b) Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là chất béo

(c) Dầu mỡ sau khi rán,có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu

(d) Đốt cháy hoàn toàn este no,đơn chức mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

(e) Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài , không phân nhánh.

 (f) Trong một phân tử triolein có 6 liên kết .

Số phát biểu đúng

A.5                              B. 3                             C. 6                             D. 4

Câu 30: Lấy a gam tinh bột lên men để tạo thành 8 lít ancol etylic 46º  (biết hiệu suất của cả quá trình là 85% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,4  kg.

B. 5,3 kg.

C. 6,1 kg.

D. 4,4 kg.

Câu 31: Cho a gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 tạo ra 2,16 gam bạc . Thủy phân 2a gam hỗn hợp X trong môi trường axit với hiệu suất 75%  thu được dd Y .Trung hòa lượng axit trong dung dịch Y  rồi cho sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 tạo ra 10,8 gam bạc . Giá trị của a là

A. 8,64

B. 6,36

C. 5,22

D. 7,02

Câu 32: Hỗn hợp X gồm etyl axetat,vinyl axetat,tripanmitin,triolein,axit stearic, metylfomat.Biết 20 gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Đốt 20 gam hỗn hợp X thu được V lit CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O.Giá trị của V là

A. 22,4

B. 16,8

C. 13,44

D. 17,92

Câu 33: Cho triolein lần lượt tác dụng với: O2(to), H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to),H2O (xt :H+). Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 34: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit ( có H2SO4 làm xúc tác) thu được 5,34g hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và CH3COOH, để trung hòa axít cần dùng 500ml dd NaOH 0,1M, khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dd X lần lượt là:

A. 2,46; 2,88

B. 2,88; 2,46

C. 28,8; 24,6

D. 2,64; 2,7

Câu 35: Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

A. 5,40.

B. 1,35.

C. 1,80.

D. 2,70.

Câu 36: Cho các chất: glixerol,tinh bột, saccarozơ, glucozơ, etyl axetat,xenlulozơ. Số chất phản ứng với Cu(OH)2  ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam là

A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Câu 37 : Este X không no mạch hở,có tỉ khối hơi so với oxi 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  A. 3                                       B.4                                   C.2                                     D.5

Câu 38: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 95.

B. 190.

C. 240

D. 60.

Câu 39: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

A. CH3OCO-COOC3H7.

B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5

C. CH3OCO-CH2-COOC2H5.

D. C2H5OCO-COOCH3.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,2.

B. 6,7.

C. 10,7.

D. 7,2.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

B

21

A

31

C

2

D

12

C

22

A

32

B

3

B

13

D

23

D

33

B

4

C

14

A

24

D

34

B

5

D

15

A

25

B

35

D

6

B

16

C

26

C

36

A

7

D

17

A

27

B

37

B

8

C

18

B

28

A

38

A

9

C

19

A

29

A

39

C

10

B

20

C

30

C

40

C


ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. saccarozơ.

B. glucozơ.

C. tinh bột.

D. etyl fomat.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este X đơn chức thu được 3,36 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. CH2O

B. C2H4O2.

C. C3H6O2.

D. C4H8O2 .

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh nhờ liên kết 1,4-glicozit

B. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp

C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh và không phân nhánh

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 4: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit oxalic

B. Axit glutamic

C. Axit acrylic

D. Axit panmitic

Câu 5: Xenlulozơ tan được trong :

A. nước Svayde.

B. nước amoniac.

C. nước nóng

D. nước lạnh -100C.

Câu 6: Một phân tử saccarozơ gồm

A. hai gốc α-glucozơ nối với nhau qua nguyên tử cacbon.

B. một gốc β-glucozơ và một gốc α -fructozơ nối với nhau qua nguyên tử oxi

C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ nối với nhau qua nguyên tử oxi

D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ nối với nhau qua nguyên tử cacbon

Câu 7: Este E có CTCT CH3OCOCH3 . Tên gọi của E là :

A. Vinyl axetat

B. Metyl axetat

C. Metyl acrylat.

D. Propyl axetat

Câu 8: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 9:  Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

B. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

D. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Ancol etylic.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

A

21

D

31

C

2

C

12

A

22

D

32

C

3

B

13

B

23

B

33

A

4

D

14

C

24

D

34

B

5

A

15

C

25

C

35

D

6

C

16

D

26

D

36

A

7

B

17

C

27

B

37

D

8

A

18

D

28

C

38

C

9

B

19

A

29

C

39

B

10

A

20

C

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 2:  Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân

Câu 3:  Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

B. Saccarozơ là chất rắn kết tinh,không màu,không mùi, có vị ngọt.

C. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3Hở trạng thái rắn.

D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.

Câu 4: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức

phân tử của saccarozơ là

A. C2H4O2.

B. C12H22O11.

C. C6H12O6.

D. (C6H10O5)n.

Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở kề nhau?

A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.

B. Thực hiện phản ứng tráng bạc.

C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.

Câu 6: Este E có CTCT CH3OCOCH3 . Tên gọi của E là :

A. Vinyl axetat

B. Metyl axetat

C. Metyl acrylat.

D. Propyl axetat

Câu 7: Đun hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

A. este hóa.

B. trùng ngưng.

C. xà phòng hóa.

D. trùng hợp.

Câu 8: Một phân tử saccarozơ gồm

A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ nối với nhau qua nguyên tử oxi

B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ nối với nhau qua nguyên tử cacbon

C. một gốc β-glucozơ và một gốc α -fructozơ nối với nhau qua nguyên tử oxi

D. hai gốc α-glucozơ nối với nhau qua nguyên tử cacbon.

Câu 9: Cho các chất sau: etyl fomat, triolein, phenyl axetat, vinyl axetat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với

A. NaOH.

B. H2

C. H2O.

D. CO2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

C

21

D

31

A

2

A

12

B

22

A

32

A

3

C

13

C

23

C

33

D

4

B

14

C

24

D

34

A

5

C

15

D

25

B

35

D

6

B

16

A

26

D

36

A

7

A

17

D

27

C

37

C

8

A

18

D

28

C

38

B

9

D

19

B

29

B

39

C

10

B

20

C

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phương trình hóa học nào sau đây sai ?

A. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 + 2NaHCO3.

B. Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2CO2 + 2H2O.

C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3.

D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)→ 2CaCO3 + 2H2O.

Câu 2: Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được

A. Al2O3.                              B. MgO.                          C. Fe2O3.                         D. CaO.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Cho kim loại Cu nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.

B. Đốt dây Fe nguyên chất trong khí O2.

C. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

D. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl.

Câu 4: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

A. Ca(HCO3)2.                     B. CaCO3.                       C. Al(NO3)3.                    D. MgCl2.

Câu 5: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước tăng dần.

D. Nguyên tố kim loại kiềm gồm tất cả các nguyên tố trong nhóm IA.

Câu 6: Dựa vào nguyên tắc nào sau đây để làm mềm nước cứng?

A. Giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+.                       B. Đun sôi các loại nước cứng.

C. Giảm nồng độ ion Cl-, ion SO42-.                             D. Loại bỏ ion HCO3-.

Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.                               

(2) Cho CO2 dư vào dung dịch KAlO2.

(3) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch NaAlO2.           

(4) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.                                     B. 1.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất của NaHCO3?

A. Chất lưỡng tính.                                                      B. Bền với nhiệt.

C. Tan trong nước.                                                       D. Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

Câu 9: Hãy chỉ ra nước cứng vĩnh cửu trong số các loại nước sau:

A. Nước có chứa ion Ca2+, Mg2+, HCO3-.

B. Nước có chứa ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.

C. Nước có chứa ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-.

D. Nước có chứa ion Ca2+, Mg2+, SO42-, HCO32-.

Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố K( Z = 19) là

A. 4p1.                                  B. 4s1.                              C. 3s1.                              D. 3d1.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4        

1

A

11

D

21

B

31

D

2

C

12

C

22

A

32

C

3

B

13

B

23

B

33

D

4

A

14

C

24

D

34

C

5

D

15

A

25

C

35

A

6

A

16

C

26

A

36

A

7

A

17

D

27

D

37

C

8

C

18

D

28

B

38

B

9

C

19

D

29

B

39

B

10

B

20

D

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho m gam fructozơ ( C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,6                                   B. 5,4                               C. 21,6                             D. 10,8

Câu 2: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là

A. C6H12O6                           B. C12H22O11                    C. (C6H10O5)n                  D. C2H4O2

Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

A. CnH2nO2 (n ≥ 1)               B. CnH2nO2 (n ≥ 2)          C. CnH2n+2O (n ≥ 2)         D. CnH2nO (n ≥ 2)

Câu 4: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C2H5COOC6H5               B. CH3COOCH2C6H5     C. C6H5COOCH3            D. CH3COOC6H5

Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân?

A. saccarozơ, tinh bột, chất béo.                                  B. etyl axetat, tinh bột, fructozơ.

C. xenlulozơ, chất béo, glixerol.                                  D. saccarozơ, tinh bột, glucozơ.

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải của xenlulozơ?

A. Chế tạo thuốc súng không khói.

B. Sản xuất giấy, phim ảnh.

C. Sản xuất tơ visco, tơ axetat.

D. Sản xuất đường dùng trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 7: Cho dãy các chất: phenyl fomat, vinyl axetat, etyl fomat và tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:

A. 3                                      B. 1                                  C. 4                                  D. 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

C. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.

D. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

Câu 9: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. fructozơ và sobitol                                                  B. saccarozơ và glucozơ

C. glucozơ và fructozơ                                                D. glucozơ và sobitol

Câu 10: Isoamyl axetat ( thường gọi là dầu chuối ) được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic, ancol isoamylic và H2SO4 đặc. Phản ứng điều chế trên được gọi là phản ứng:

A. hiđrat hóa                        B. xà phòng hóa              C. thủy phân                    D. este hóa

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

B

21

B

31

A

2

C

12

D

22

C

32

C

3

B

13

A

23

A

33

B

4

B

14

C

24

A

34

C

5

A

15

B

25

A

35

A

6

D

16

A

26

B

36

B

7

D

17

C

27

C

37

A

8

D

18

A

28

D

38

B

9

D

19

A

29

C

39

D

10

D

20

C

30

D

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phạm Quang Thẩm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON