HOC247 mời các em tham khảo nội dung Đề thi và đáp án tham khảo môn Lịch sử tốt nghiệp THPT 2024 - Mã đề 306 dưới đây nhằm giúp các em có thể thêm nhiều nguồn thông tin so sánh đối chiếu kết quả bài thi tốt nghiệp THPT một cách nhanh chóng. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây! Chúc các em đạt kết quả thật cao.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Mã đề: 306
Câu 1: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đứng đầu thế giới về sản lượng công nhiệp?
A. Mĩ.
B. Bỉ.
C. Malaixia.
D. Ănggôla.
Câu 2: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Thiết lập chế độ chiếm nô.
B. Xóa bỏ căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Khôi phục nhà nước phong kiến Việt Nam.
Câu 3: Trong chiến dịch Tây Nguyên (1975), quân dân Việt Nam đánh trận then chốt mở màn ở
A. Bạch Long Vĩ.
B. Quảng Ninh.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Nam Định.
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919–1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản bị phân hóa thành hai bộ phận là tư sản dân tộc và
A. sĩ phu phong kiến.
B. tư sản mại bản.
C. nông dân lĩnh canh.
D. nông dân tự canh.
Câu 5: Trong những năm 1960 – 1973, nền kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng trầm trọng.
B. Bị phụ thuộc vào Lào.
C. Phát triển “thần kì”.
D. Bị lệ thuộc vào Gana.
Câu 6: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực cách mạng là
A. giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
B. giai cấp công nhân và nông dân.
C. tầng lớp thương nhân và nông dân.
D. tầng lớp quý tộc mới và tư sản.
Câu 7: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
A. xóa bỏ ảnh hưởng của Anh.
B. xóa bỏ trật tự thế giới đơn cực.
C. lật đổ chế độ Nga hoàng.
D. cùng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)?
A. Tất cả các liên minh kinh tế, quân sự trên thế giới đã tan rã.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự giải thể của tất cả các tổ chức chính trị trên thế giới.
D. Tình trạng bùng nổ dân số trên thế giới được khắc phục triệt để.
Câu 9: Trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975, miền Bắc Việt Nam gặp phải khó khăn nào sau đây?
A. Toàn bộ nhà máy điện hạt nhân bị phá hủy.
B. Tất cả đường giao thông đã bị phá hủy.
C. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Tất cả trường học đã bị phá hủy.
Câu 10: Nhiệm vụ nào sau đây được quân dân Việt Nam thực hiện trong đông - xuân 1953 – 1954?
A. Đánh đuổi quân Đức.
B. Tiến hành cách mạng công nghiệp 4.0.
C. Giải phóng đất đai.
D. Đánh đuổi quân phiệt Nhật Bản.
Câu 11: Năm 1929, tổ chức nào sau đây của Việt Nam được thành lập?
A. Quân giải phóng miền Nam.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Trung ương Cục miền Nam.
D. Trung đội Cứu quốc quân II.
Câu 12: Trong thời gian 1940 – 1945, nhân dân Việt Nam trực tiếp chống lại
A. quân phiệt Nhật Bản.
B. thực dân Bồ Đào Nha.
C. thực dân Hà Lan.
D. đế quốc Tây Ban Nha.
Câu 13: Năm 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi lực lượng nào sau đây đứng lên chống Pháp?
A. Quý tộc mới.
B. Quý tộc quân phiệt.
C. Giai cấp tư sản.
D. Văn thân, sĩ phu.
Câu 14: Từ tháng 12 – 1978, quốc gia nào sau đây ở châu Á tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa?
A. Braxin.
B. Trung Quốc.
C. Mêhicô.
D. Phần Lan.
Câu 15: Một trong những cơ quan của Liên hợp quốc là
A. Đảng Nhân dân Lào.
B. Cộng đồng châu Âu.
C. Liên minh châu Âu.
D. Hội đồng Bảo an.
Câu 16: Tháng 9-1945, quân đội nước nào sau đây giúp đỡ thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Colombia.
B. Pêru.
C. Anh
D. Vênêxuêla.
Câu 17: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đã phóng thành công vệ tình nhân tạo?
A Liên Xô.
B. Việt Nam.
C. Đông Timo.
D. Campuchia.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở châu Phi giành được độc lập?
A. Mông Cổ.
B. Ai Cập.
C. Hàn Quốc.
D. Thái Lan.
Câu 19: Tháng 12-1972, quân dân miền Bắc Việt Nam giành được thắng lợi quyết định trong
A. trận "Điện Biên Phủ trên không".
B. cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
C. phổ cập giáo dục đại học.
D. xây dựng kinh tế thị trường.
Câu 20: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của đế quốc Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Bình Giã
B. Mường Thanh.
C. Hồng Cúm.
D. Bản Kéo.
Câu 21: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897–1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của giai cấp nào sau đây?
A. Chủ nô.
B. Nông dân.
C. Nô lệ.
D. Công nhân.
Câu 22: Trong xu thế hòa hoãn Đông – Tây, Mĩ và Canada cũng với 33 quốc gia thuộc châu lục nào sau đây tham gia kí kết Định ước Henxinki (1975)?
A. Châu Phi.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Âu.
D. Châu Nam Cực.
Câu 23: Trong những năm 1925 – 1929, Hội Việt Năm Cách mạng Thanh niên không có hoạt động nào sau đây?
A. Trang bị lí luận cách mạng cho thanh niên.
B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa".
C. Xây dựng cơ sở cách mạng ở trong nước.
D. Thành lập Trung đội Cứu quốc quân III.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam?
A. Truyền thống yêu nước của nhân dân được phát huy cao độ.
B. Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Sự chi viện to lớn về sức người, sức của từ hậu phương miền Bắc.
D. Có sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939–1945) bùng nổ là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Mĩ giúp các nước Tây Âu thực hiện “Kế hoạch Mácsan".
B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
C. Mĩ và Liên Xô đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Những tác động từ sự tan rã của trật tự thế giới hai cực lanta.
Câu 26: Trong giai đoạn 1945 – 1952, yếu tố nào sau đây đã tác động đến chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập.
B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
C. Liên minh Châu Âu khủng hoảng và giải thể.
D. Trật tự thế giới hai cực lanta hoàn toàn sụp đổ.
Câu 27: Tháng 3 – 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chọn giải pháp “hòa để tiến" trong bối cảnh nào sau đây?
A. Mĩ đã rút hết quân khỏi Việt Nam.
B. Trung ương Cục miền Nam ra đời.
C. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết.
D. Quân giải phóng miền Nam ra đời.
Câu 28: Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
B. xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chủ nghĩa thực dân.
C. xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ phong kiến.
D. đưa tất cả các nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 29: Ở Việt Nam, sự kiện nào sau đây đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là kết quả của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế trên thế giới.
Câu 31: Ở Việt Nam, việc thực hiện nhiệm vụ kiến quốc trong những năm 1950-1953 có bước phát triển mới nào sau đây so với những năm 1945-1946?
A, Liên minh công – nông – binh bước đầu được hình thành.
B. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
C. Hậu phương trong nước nối liền với hậu phương quốc tế.
D. Đã tự chủ hoàn toàn về vũ khí, phương tiện chiến tranh.
Câu 32: Phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 có điểm khác biệt nào sau đây so với những năm 1930-19312
A. Khẳng định sự lớn mạnh và vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Mang tính chất dân tộc, dân chủ và cách mạng.
C. Hình thành trên thực tế liên minh rộng rãi, có các lực lượng dân chủ và tiến bộ.
D. Rèn luyện lực lượng chính trị cho cách mạng.
Câu 33: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định: “Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, còn phú nông, trung, tiều địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập,..." (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr. 88).
Đoạn tư liệu phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Liên minh công – nông là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Sự cần thiết phải liên minh với tư sản và đại địa chủ.
C. Quan điểm đại đoàn kết dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
D. Giai cấp bóc lột không thể là lực lượng cách mạng.
Câu 34: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào đấu tranh chống Mĩ của nhân dân trong những năm 1961 - 1965 có điểm tương đồng nào sau đây so với những năm 1959 – 1960?
A. Góp phần phát triển hậu phương, tăng cường tiềm lực cách mạng.
B. Bùng nổ khi chính quyền Ngô Đình Diệm đã rơi vào khủng hoảng.
C. Đều có sự tham gia của Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Dùng đô thị làm bàn đạp để tấn công về nông thôn đồng bằng.
Câu 35: Từ đêm 30, rạng sáng ngày 31-1-1968, quân dân ta đồng loạt tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam Việt Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh đến nước Mĩ: “Ngày 31-3-1968, Tổng thống Mĩ L. Giôn-xơn phải tuyên bố: 1- Đơn phương ngừng đánh phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra; 2- Không ra tranh cử Tổng thống Mĩ nhiệm kì hai; 3- Nhận đàm phán với ta [Việt Nam] tại Hội nghị Pari”.
(Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945-1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 159-160)
Những động thái của Tổng thống Mĩ L. Giôn-xơn chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã
A. buộc Mĩ phải rút dần quân viễn chinh và ngưng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. buộc Mĩ phải “xuống thang" trong chiến tranh ở Việt Nam, bỏ rơi chính quyền Sài Gòn.
C. hoàn thành mục tiêu “vừa đánh vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. đưa đấu tranh ngoại giao chính thức trở thành một mặt trận có ý nghĩa chiến lược.
Câu 36: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho nhân dân Việt Nam (1920) vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Các khuynh hướng cứu nước khác đã trở nên lỗi thời.
B. Tác động của thời đại mới và yêu cầu của lịch sử dân tộc.
C. Nhiều nước đã thực hiện thành công cách mạng vô sản.
D. Các mô hình nhà nước tư sản đã lạc hậu với thời đại.
Câu 37: Từ thực tiễn cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã chứng minh sự đúng đắn của luận điểm nào sau đây?
A. Là một điển hình về cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đồng thời mang tính nhân văn sâu sắc.
B. Đã hoàn thành “cuộc cách mạng tư sản dân quyền” nêu trong Luận cương chính trị (10 – 1930).
C. Sức mạnh dân tộc đã hóa giải hết các nguy cơ, đưa cuộc cách mạng đến thắng lợi nhanh chóng.
D. Cuộc cách mạng không phải dùng bạo lực đối với vua quan phong kiến, nên không có tổn thất.
Câu 38: Ở Việt Nam, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1945) chưa phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Đối tượng chính của cách mạng chưa suy yếu cực độ.
B. Quân phiệt Nhật Bản vẫn câu kết với thực dân Pháp.
C. Căn cứ địa cách mạng chưa được xây dựng, phát triển mở rộng.
D. Phe Đồng minh chưa giành được thắng lợi lớn trên chiến trường.
Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng việc Nguyễn Ái Quốc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào quá trình chuẩn bị và xây dựng đường lối cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920-1930)?
A. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân trong xây dựng chính đảng vô sản.
B. Xác định phương hướng chiến lược, giai cấp lãnh đạo và động lực đưa cách mạng tiến lên.
C. Xác định lực lượng thanh niên và trí thức tiểu tư sản là hạt nhân để truyền bá lí luận cách mạng.
D. Giải quyết mối quan hệ giữa các nhiệm vụ, lực lượng tham gia và tiến trình làm cách mạng.
Câu 40: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam, các chiến dịch: Việt Bắc thu – đông, Biên giới thu – đông và Điện Biên Phủ có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Phát huy tiềm lực của căn cứ địa – hậu phương và sức mạnh của chế độ dân chủ.
B. Tập trung cao nhất lực lượng để tiêu diệt các cứ điểm kiên cố của đối phương.
C. Bị chi phối trực tiếp bởi Liên Xô và Mĩ – hai cường quốc trong Chiến tranh lạnh.
D. Là các chiến dịch chủ động, chiến đấu “vượt qua vòng vây” của thực dân Pháp.
---------------------HẾT---------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ NĂM 2024 - MÃ ĐỀ 306
1.A |
2.C |
3.C |
4.B |
5.C |
6.B |
7.D |
8.B |
9.C |
10.C |
11.B |
12.A |
13.D |
14.B |
15.D |
16.C |
17.A |
18.B |
19.A |
20.A |
21.D |
22.C |
23. D |
24.D |
25.B |
26.B |
27.C |
28.A |
29.D |
30.A |
31.C |
32.C |
33.C |
34.A |
35.D |
36.B |
37.A |
38.A |
39.D |
40.A |
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề và đáp án đề thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2024 - Mã đề 306. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.Chúc các em học tập tốt!