YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG NGẠN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1.  Một điện tích  điểm  q dịch chuyển từ  điểm M đến điểm N trong điện trường,  hiệu điện thế  giữa hai điểm là UMN. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là

A. qUMN

B.q2UMN

C.\(\dfrac{{{U_{MN}}}}{q}\)

D. \(\dfrac{{{U_{MN}}}}{{{q^2}}}\)

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm

A. nằm theo hướng của lực từ. 

B. ngược hướng với đường sức từ.

C. nằm theo hướng của đường sức từ. 

D. ngược hướng với lực từ.

Câu 3.  Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100 g, dao động điều hòa với tần

số góc 20 rad/s. Giá trị của k là

A. 80 N/m. 

B. 20 N/m. 

C. 40 N/m. 

D. 10 N/m.

Câu 4.  Giao thoa  ở  mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 6 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau

A. 12 cm. 

B. 6 cm. 

C. 3 cm. 

D. 1,5 cm.

Câu 5.  Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở  R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng R. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. 1. 

B. 0,5. 

C. 0,87.  

D. 0,71

Câu 6.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 

A. 0,5 mm.

B. 1 mm.

C. 4 mm. 

D. 2 mm.

Câu 7.Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97 μm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10−19 C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là 

A. 0,44 eV.

B. 0,48 eV.

C. 0,35 eV.

D. 0,25 eV.

Câu 8. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì 

A. năng lượng liên kết của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân X.  

B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. 

C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y. 

D. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

Câu 9. Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60o và có độ lớn 0,12 T. Từ thông qua khung dây này là 

A. 2,4.10−4 WB.

B. 1,2.10−4 WB.

C. 1,2.10−6 WB.

D. 2,4.10−6 WB.

Câu 10. Tốc độ của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là  

A. 2,63.108 m/s.

B. 2,26.105 km/s.

C. 1,69.105 km/s.

D. 1,13.108 m/s.

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.C

4.C

5.D

6.D

7.D

8.D

9.B

10.B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Chọn kết luận dùng khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo

A. Gia tốc tỷ lệ thận với thời gian

B. Quỹ đạo là một đường hình sin

C. Vận tốc tỷ lệ thuận với thời gian

D. Quỹ đạo là một đoạn thẳng

Câu 2: Âm của một đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau không thể có cùng

A. mức cường độ âm

B. đồ thị dao động âm

C. cường độ âm

D. tần số âm

Câu 3: Trong các thiết bị nào sau đây, thiết bị nào ta có thể coi giống như một máy biến áp

A. Bộ kích điện từ ắc quy để sử dụng trong gia đình khi mất điện lưới

B. Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ

C. Bộ lưu điện sử dụng cho máy tính

D. Sạc pin điện thoại

Câu 4 : Trong các phản ứng hạt nhân sau đây phản ứng nào là phản ứng nhiệt hạch?

A. \({}_1^2H + {}_1^2H \to {}_2^4He\)

B. \({}_1^1p + {}_4^9Be \to {}_2^4He + {}_3^6X\)

C. \({}_6^{14}C \to {}_7^{14}N + {}_{ - 1}^0e\)

D. \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{94}Y + {}_{53}^{140}I + 2{}_0^1n\)

Câu 5: Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch, thì hệ thức liên hệ giữa điện tích cực đại trên bản tụ điện q0 và I0 là

A. \({q_0} = \sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} {I_0}\)

B. \({q_0} = \sqrt {\dfrac{C}{{\pi L}}} {I_0}\)

C. \({q_0} = \sqrt {\dfrac{{CL}}{\pi }} {I_0}\)

D. \({q_0} = \sqrt {LC{I_0}} \)

Câu 6: Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100{\rm{ }} + 100\sqrt 2 cos100\pi t(V)\)vào hai đầu một mạch RLC nối tiếp có các thông số: R = 100Ω, C = 1/π (mF), cuộn cảm L = 1/π (H). Nhiệt lượng toả ra trên điện trở trong thời gian 1s là

A. 150W

B. 100W

C. 200W

D. 50W

Câu 7: Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A.c{\rm{os2}}\pi \left( {\dfrac{t}{T} - \dfrac{x}{\lambda }} \right)\). Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

A. \(\lambda  = \dfrac{{\pi A}}{4}\)

B. λ = πA

C. \(\lambda  = \dfrac{{\pi A}}{2}\)

D. λ = 2πA

Câu 8: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là

A. f = 20cm

B. f = 15cm

C. f = 25cm

D. f = 17,5cm

Câu 9: Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng

A. làm cho tần số dao động không đổi

B. làm cho động năng của vật tăng lên

C. bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ

D. làm cho li độ dao động không giảm xuống

Câu 10: Cho hai dao động điều hoà lần lượt có phương trình x1 = A1.cos(ωt + π/2) cm và x2 = A2.sinωt cm. Chọn phát biểu đúng:

A. dao động thứ nhất trễ pha so với dao động thứ 2

B. dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ2

C. dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ 2

D. dao động thứ nhất cùng pha với dao động thứ hai

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

B

D

A

D

6

7

8

9

10

C

C

B

C

B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một mạch dao động LC gồm cuộn dây có L = 50mH và tụ điện có C = 5μF. Nếu đoạn mạch có điện trở thuần R = 10-2 Ω, thì để duy trì dao động trong mạch luôn có giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là U0 = 12V. ta phải cung cấp cho mạch một công suất là

A. 72nW.                    

B. 72mW.       

C. 72μW.                    

D. 7200W

Câu 2: Đặt điện áp u = U0.cos(100πt – π/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0.cos (100 πt +π/6) (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:

A. 0,86.                       B. 0,50.   

C. 0,71.                       D. 1,00

Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Biết R = 10Ω, cuộn cảm thuần có L = 0,1/π (H), tụ điện có C = 5.10-4/π (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \({u_L} = 20\sqrt {2.} \cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{2})(V)\) . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:

A. \(u = 40.cos(100\pi t + \pi /4)V\)  

B. \(u = 40.cos(100\pi t - \pi /4)V\)

C. \(u = 40\sqrt 2 .cos(100\pi t + \pi /4)V\)   

D. \(u = 40\sqrt 2 .cos(100\pi t - \pi /4)V\)

Câu 4: Một người nhìn một hòn sỏi dưỡi đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2m, chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể nước là

A. h = 90cm.               B. h = 10dm.  

C. h = 1,8m.                D. h = 16dm

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 = 5. 10-9 C, q2= -5.10-9 C đặt tạ hai điểm cách nhau 10cm trong chân không. Độ lớn của cường độ điện trường tại điểm nằm ngay trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

A. 0 V/m.                    

B. 1,800V/m.    

C. 36000V/m.             

D. 18000V/m

Câu 6: Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường  của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn là l = (800 ±  1) mm thì chu kì dao dộng là T = (1, 78  ± 0,02)s. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là

A. (9,96  ±  0,24) m/s2            

B. (9,75 ±  0,2)m/s2                                 

C. (9,96  ±  0,21 ) m/s2           

D. (10,2  ±  0,24) m/s2

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều hình sin?

A. Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gian

B. Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

C. Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gian

D. Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian

Câu 8: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:

A. Tác dụng nhiệt                  

B. Tác dụng hóa học

C. Tác dụng cơ học               

D. Tác dụng từ

Câu 9: Cơ thể con người có thân nhiệt 370 C là một nguồn phát ra

A. Tia tử ngoại           

B. Tia gamma             

C. Tia hồng ngoại.

D. tia Rơn-ghen

Câu 10: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. Gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

B. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha

C. Gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

D. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

C

D

C

6

7

8

9

10

A

B

D

C

A

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trong đi ốt bán dẫn có

A. ba lớp chuyển tiếp p – n.

B. hai lớp chuyển tiếp p – n.

C. một lớp chuyển tiếp p – n.

D. bốn lớp chuyển tiếp p – n.

Câu 2: Cường độ dòng điện được đo bằng

A. nhiệt kế.                        

B. ampe kế.

C. oát kế.                           

D. lực kế.

Câu 3: Hạt tải điện trong kim loại là

A. electron và ion dương.

B. ion dương và ion âm.

C. electron.                       

D. electron, ion dương và ion âm.

Câu 4: Mắt cận thị khi không điều tiết có

A. độ tụ nhỏ hơn độ tụ mắt bình thường.

B. điểm cực cận xa mắt hơn mắt bình thường.

C. điểm cực viễn xa mắt hơn mắt bình thường.

D. độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường.

Câu 5: Cho dòng điện chạy qua ống dây, suất điện động tự cảm trong ống dây có giá trị lớn khi

A. dòng điện có giá trị lớn.

B. dòng điện tăng nhanh.

C. dòng điện có giá trị nhỏ.

D. dòng điện không đổi.

Câu 6: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ

A. tăng 4 lần.

B. giảm 2 lần.                   

C. tăng 2 lần.

D. giảm 4 lần.

Câu 7: Dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\) A có giá trị hiệu dụng bằng

A. \(\sqrt 2 A\)                 

B. \(2\sqrt 2 A\)

C. 1 A.                               

D. 2A.

Câu 8: Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(5πt + 0,5π) cm. Biên độ dao động của vật là

A. 2,5 cm.                          B. 0,5 cm.

C. 10 cm.                           D. 5 cm.

Câu 9: Số điểm của công tơ điện gia đình cho biết

A. thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. điện năng gia đình sử dụng.

C. công suất điện gia đình sử dụng.

D. công mà các thiết bị điện trong gia đình sinh ra.

Câu 10: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ . Hệ thức đúng là

A. \(v = 2\pi f\lambda \)  

B. \(v = \lambda f\)

C. \(v = \dfrac{\lambda }{f}\)                               

D. \(v = \dfrac{f}{\lambda }\)

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

C

D

B

6

7

8

9

10

A

D

D

B

B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1:Định luật Lenxơ dùng để xác định

A.chiều của dòng điện cảm ứng.

B.độ lớn của suất điện động cảm ứng.

C.chiều của từ trường của dòng điện cảm ứng.

D.cường độ của dòng điện cảm ứng.

Câu 2:Sóng vô tuyến

A.là sóng dọc                        

B.có bản chất là sóng điện từ.

C.không truyền được trong chân không.

D.cùng bản chất với sóng âm.

Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ω + φ), biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm được xác định theo công thức

A.v = Aωcos(ωt + φ).

B.v = Aωsin(ωt + φ).

C.v = - Aωsin(ωt + φ).

D.v = - Aωcos(ωt + φ).

Câu 4:Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k = 20 N/m, dao động với biên độ A = 5 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng4 cm, nó có động năng bằng

A.0,025 J.                               

B.0,041 J.

C.0,0016 J.                             

D.0,009 J.

Câu 5:Một con lắc đơn có độ dài bằng ℓ. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là

A.40 cm                                  B.50 cm.

C.48 cm.                                 D.60 cm.

Câu 6:Chọn đáp án sai. Sau khi ngắt một tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện rồi tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm thì

A.điện tích trên hai bản tụ không đổi.

B.hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.

C.điện dung của tụ tăng.

D.năng lượng điện trường trong tụ tăng.

Câu 7:Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A.v = 400 m/s.                   

B.v = 16 m/s.    

C.v = 6,25 m/s.                  

D.v = 400 cm/s.

Câu 8:Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm) là

A.11.                                      B.10.

C.12.                                      D.9.

Câu 9:Cho ba tụ điện C1 = 3 μF, C2 = 6 μF, C3 = 9 μF. Biết C1 nối tiếp C2 và bộ này mắc song song với C3.

Điện dung tương đương của bộ tụ bằng

A.4,5 μF.                                B.11μF.

C.12 μF.                                 D.18 μF.

Câu 10:Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(6πt + π/2) (cm). Trong mỗi giây chất  điểm thực hiện được

A.3 dao động toàn phần và có tốc độ cực đại là 30π cm/s.

B.6 dao động toàn phần và đi được quãng đường 120 cm.

C.3 dao động toàn phần và có tốc độ cực đại là 30 cm/s.

D.6 dao động toàn phần và đi được quãng đường 60 cm.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

C

D

C

6

7

8

9

10

D

A

C

B

A

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON