YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Thái Hòa có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Thái Hòa có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

THÁI HÒA

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 60 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lấy hạt phấn của cây thân cao thuần chủng thụ phấn cho cây thân thấp (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Cho F2 tự thụ phấn tạo ra F3. Theo lí thuyết, ở đời F3, số cây có kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ

A. 46,875 %

B. 62,5%

C. 37,5%

D. 43,75%

Câu 2: Xét một cơ thể có kiểu gen AB/abDdEe giảm phân bình thường, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B bằng 20%. Theo lí thuyết, số giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ

A. 16%

B. 33,75%

C. 25%

D. 37,5%

Câu 3: Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất?

A. Aa x Aa

B. AA x aa

C. AA x Aa

D. Aa x aa

Câu 4: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài NST (di truyền ngoài nhân)?

A. Lai phân tích

B. Lai thuận nghịch

C. Lai tế bào xoma

D. Lai khác dòng

Câu 5: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lao P : AaBb x Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu được F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5 %

B. Trong tổng số các cá thể thu được F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất

C. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 8 lần số cá thể lông trắng

D. Ở F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về NST giới tính?

A. trên NST giới tính có thể có các gen không quy định giới tính

B. ở các loài gia cầm, cặp NST giới tính của con cái là XX, của con được là XY.

C. ở châu chấu, cặp NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XO

D. ở người, trên NST X có những gen mà trên NST Y không có

Câu 7: Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, alen trội là hoàn toàn. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 50% gà trống lông vằn : 25% gà mái lông vằn : 25% gà mái long đen

B. 50% gà trống lông vằn : 50% gà mái lông vằn

C. 25% gà trống lông vằn : 25% gà mái lông vằn : 25% gà trống lông đen : 25% gà mái lông đen

D. 50% gà trống lông vằn : 50% gà mái lông đen

Câu 8: Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a. Quần thể được coi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức

A. p2 + 4pq + q2 = 1

B. p2 + q2 = 1

C. p2 + pq + q2 = 1

D. p2 + 2pq + q2 = 1

Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?

(1) Quá trình tự phối thường làm tăng số alen lặn, làm giảm tần số alen trội.

(2) Trong quần thể có kích thước lớn, xét một tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định. Nếu không chịu tác động của các nhân tốc tiến hóa thì chỉ cần sau hai thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở đời con của quần thể chắc chắn sẽ ở trạng thái cân bằng

(3) Ở các loài giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ gen đồng hợp ngày càng tăng.

(4) Nếu biết được một quần thể nào đó đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tần số các cá thể có kiểu hình lặn để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10: Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Biết tần số alen A = 0,6 ; b = 0,3. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen trong số cá thể mang 2 tính trạng trội trong quần thể chiếm 25%

B. Nếu cho toàn bộ cá thể aaB - của quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm 9/169.

C. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là 0,3924

D. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 trong 2 cặp gen trong quần thể chiếm 51,2%

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

B

C

B

C

D

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THÁI HÒA ĐỀ - 02

Câu 1: Trình tự nucleotit trên mạch gốc của alen bình thường là …GXAXXX… Mạch gốc của alen đột biến nào trong số các alen dưới đây quy định chuỗi polipeptit có trình tự các axit amin bị thay đổi ít nhất?

A. ...GXXXXX...

B. ...GXXXG...

C. ...GXAAAXXX...

D. ...GXAAXXX...

Câu 2: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phấn cây lượng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí consixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 : 11 : 1. Có bao nhiêu cặp bố mẹ F1 dưới đây không phù hợp với dữ kiện đầu bài cho?

(1) AaaaBBbb x AaBb

(2) AaaaBb x AaBBbb

(3) AaBbbb x AaaaBBbb

(4) AaaaBBbb x AaaaBbbb

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 3: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài nhân là

A. Protein và ARN luôn hoạt động ngoài nhân

B. Giao tử cái có nhiều NST hơn giao tử đực

C. Các ADN ngoài nhân (gen ở lạp thể, ti thể)

D. Lượng tế bào chất ở giao tử cái thường lớn

Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen mang hai kiểu hình trội lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình đời con là 25% : 25% : 25% : 25%. Kết luận nào dưới đâu là không chính xác?

A. Tần số hoán vị gen = 50%

B. Các gen quy định các tính trạng phân li độc lập

C. Các gen liên kết hoàn toàn

D. Các gen có khoảng cách xa nhau

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?

A. AaBB x aaBb

B. Aabb x AaBB

C. AaBb x Aabb

D. AaBb x AaBb

Câu 6: Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của quần đảo Hawaii có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các loài ruồi trên là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào?

A. Cách li nơi ở

B. Cách li mùa vụ

C. Cách li tập tính

D. Cách li cơ học

Câu 7: Một cặp vợ chồng bình thường kết hôn. Họ sinh đứa con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Hỏi họ sinh đứa con tiếp theo thì xác suất bị câm điếc bẩm sinh là bao nhiêu? Biết bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn thuốc NST thường quy định.

A. 100%

B. 50%

C. 25%

D. 0%

Câu 8: Chiều cao của cây do cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là

A. A-B-; A-bb; và aaB-

B. Aabb; aaBB và AaBb

C. AABb; AaBB

D. Aabb; aaBB

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Ab//ab Dd x aB//ab dd cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là

A. 4

B. 16

C. 6

D. 8

Câu 10: Cho 3 cặp gen Aa, BB, Cc liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa có thể có là

A. 4

B. 10

C. 8

D. 16

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

C

D

C

C

B

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THÁI HÒA ĐỀ - 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các quy luật di truyền?

A. Nếu kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau thì kết luận được rằng tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định

B. Bản chất của quy luật phân li là hiện tượng các cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau dẫn đên sự phân li đồng đều của các alen trong một cặp alen.

C. Tương tác gen thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm do gen tổng hợp.

D. Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen với nhau.

Câu 2: Ở một loài động vật có vú, biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến, khi cho lai cơ thể có kiểu gen AB//ab XDXd với cơ thể Ab//ab XdY sẽ tạo ra số kiểu gen và kiểu hình tối đa lần lượt là

A. 40 và 16.

B. 40 và 8.

C. 28 và 16.

D. 28 và 8.

Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội, thực hiện phép lai p : AaBb X AaBb thu được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Các cá thể F1 mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ kiểu gen là 3 : 3 : 1 : 1.

(2) Số cá the F1 mang ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ 9/16.

(3) Số cây F1 chỉ chứa 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.

(4) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 4: Ở các loài thú, xét một gen quy định một tính trạng. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tính trạng do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định biểu hiện ở giới cái nhiều hơn so với ở giới đực.

B. Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì suy ra gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính luôn có hiện tượng di truyền chéo.

D. Một số gen nằm trên NST giới tính có thể tồn tại ở dạng đơn độc (một alen)

Câu 5: Khi cho ruồi giấm cái thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với ruồi giấm đực thân xám, mắt đỏ, thu được F1 gồm 50% con cái thân xám, mắt đỏ ; 50% con đực thân xám, mắt trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống giới cái.

B. Ở phép lai này, gen quy định màu thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính.

C. Số lượng cá thể đực thân xám, mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ 3/8.

D. Số lượng cá thể cái thân đen, mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 1/8.

Câu 6: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, A-bb và aaB- quy định hoa màu hồng, aabb quy định hoa trắng ; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây (P) AD//ad Bb tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng là 2,89%. Dự đoán nào sau đây chính xác?

A. Tần số hoán vị gen là 36%.

B. Số lượng cây hoa hồng chiếm 3/16 tổng sổ.

C. Trong các cây hoa hồng, số cây mang 1 alen trội chiếm 5,44%.

D. Số cây hoa trắng mang 1 alen trội chiếm 2,72%.

Câu 7: Cho các phép lai:

(1) AD/ad Bb x Ad/aD Bb

(2) AD/aD Bb x Ad/aD Bb

(3) Ad/ad Bb x Ad/aD Bb

(4) Ad/ad Bb x aD/ad Bb

(5) AD/ad Bb x Ad/aD Bb

Biết các gen trên một NST liên kết hoàn toàn với nhau, kiểu gen A-B- quy định quả tròn, A-bb và aaB- quy định quả dài, aabb quy định quả bầu dục ; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.

B. Có 1 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/8.

C. Kiểu hình cây quả dài, hoa tím xuất hiện trong 5 phép lai.

D. Có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình giống hệt nhau.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về một quần thể ngẫu phối?

A. Trong qụần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền luôn tồn tại các cá thể thuần chủng.

B. Quần thể ngẫu phối luôn duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi.

C. Trong quần thể ngẫu phối, các alen lặn chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp.

D. Quần thể ngẫu phối đa dạng về kiểu gen nhưng không đa dạng về kiểu hình.

Câu 9: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST thường, alen quy định lông nâu trội hoàn toàn so với alen quy định lông đen. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội bị rối loạn chuyển hoá sớm và chết trước khi sinh ra. Nếu cho hai con lông nâu giao phối với nhau thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 1 lông nâu : 1 lông đen.

B. 100% lông nâu.

C. 2 lông nâu : 1 lông đen.

D. 2 lông nâu : 3 lông đen.

Câu 10: Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là : 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây là đúng?

A. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

B. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 1/4.

C. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.

D. Cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

D

A

D

C

A

A

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THÁI HÒA ĐỀ - 04

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chù yếu hình thành sự sống đầu tiên trên Trái Đất là

A. axit nuclêic và lipit.

B. prôtêin và axit nuclêic.

C. saccarit và phôtpholipit.

D. prôtêin và lipit

Câu 2: Bộ NST của một loài sinh vật 2n = 16, các NST đơn trong từng cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, khi giảm phân cặp NST số 1 có xảy ra 1 trao đồi chéo đơn. Cặp NST số 4 có xảy ra trao đôi chéo 2 chỗ không cùng lúc. Các cặp NST còn lại đều giảm phân bình thường (không có trao đổi chéo và đột biến), số loại giao tử được tạo ra trong trường hợp này là

A. 28 x 3

B. 28 x 6

C. 29 x 3

D. 28

Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho kết quả đời con đồng tính về các tính trạng trội?

A. AaBb X AaBb

B. AABb X AaBB

C. AaBbDD X AABbDd

D. AaBbDd X AaBbDd

Câu 4: Xét một quần thể có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ đầu (P) là 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau ba thế hệ tự thụ phấn là

A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.

B. 0,25AA: 0,35Aa : 0,40aa.

C. 0,375AA : 0,525Aa : 0,100aa.

D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

Câu 5: Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định cừu không sừng. Khi cổ kiểu gen Aa thì cừu đực có sừng, còn cừu cái không có sừng. Cặp gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 của phép lai trên là

A. F1: 1 cỏ sừng : 1 không sừng; F2 : 1 có sừng: 1 không sừng.

B. F1: 1 có sừng : 1 không sưng ; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.

C. F1: 100% có sừng ; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng.

D. F1: 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng.

Câu 6: Nhiệt độ môi trường tăng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng và tuổi phát dục ở động vật biến nhiệt?

A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục ngắn.

B. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.

C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục ngắn.

D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.

Câu 7: Xét tính trạng màu sắc hoa ở một loài thực vật, khi có mặt alen trội A hoa có màu đỏ, khi chỉ có mặt alen trội B thì hoa có màu vàng, khi trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội thì hoa có màu tím, khi vắng mặt cả A và B thì hoa có màu trắng. Cho lai 2 thứ hoa thuần chủng có hoa đỏ và hoa vàng thu được F1. Cho F2 lai phân tích thi ti lệ phân li kiểu hình ở đời lai là

A. 3 : 3 : 1 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 3 : l.

D. 1 : 2 : 1.

Câu 8: Trong phòng ấp trứng tằm, người ta để ở nhiệt độ cực thuận là 25°c và cho thay đổi độ ẩm tương đối của không khí, kết quả cho thấy như sau

Giới hạn dưới, giới hạn trên, điểm cực thuận về độ ẩm đối với việc nở trứng tằm lần lượt là

A. 75% ; 95% ; 88%.

B. 95% ; 88% 175%.

C. 75% ; 95% ; 80%.

D. 88%; 95% ; 75%.

Câu 9: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 cặp gen A(a) và B(b) tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có thêm 1 alen trội A hay B thì chiều cao tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất (không chứa alen trội nào) có chiều cao 100 cm. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu không có đột biến xảy ra thì theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 6,25%.

B. 37,5%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 10: Ruồi giấm có những ưu điểm nào sau đây khiến Moocgan chọn làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

(1) Đẻ nhiều, vòng đời ngắn

(2) Dễ phân biệt con đực, con cái qua chấm bụng

(3) Thuộc loại canh mềm

(4) Dễ khống chế môi trường nuôi dưỡng

A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (4).

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

A

A

A

B

A

C

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THÁI HÒA ĐỀ - 05

Câu 1: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt. Cơ thể có kiểu gen AA bị chết ở giai đoạn phôi sớm. Cho một con cánh dài lai với một con cánh cụt thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 1 cánh dài: 1 cánh cụt.

B. 3 cánh dài: 1 cánh cụt.

C. 7 cánh dài: 9 cánh cụt.

D. 2 cánh dài: 3 cánh cụt.

Câu 2: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng khi nói về các tính trạng di truyền ngoài nhân?

(1) Thường di truyền theo dòng mẹ do hợp tử thường chỉ nhận tế bào chất của mẹ.

(2) Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.

(3) Cơ sở di truyền học là do các tính trạng này được quy định bởi các gen nằm trong tế bào chất (nằm trong ti thể hoặc lạp thể).

(4) Là trường hợp điển hình của học thuyết di truyền Menđen.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4.

Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đấy cho số kiểu gen bằng số kiểu hình?

A. AabbDe/dE x AAbbDe/dE

B. AaBbDe/de x AaBbdE/de

C. aabbDE/de x AAbbDE/de

D. AaBbDe/dE x aabbDe/dE

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen B trội không hoàn toàn so với alen b, các alen A, D và E lần lượt trội hoàn toàn so với cac alen a, d và e. Thực hiện phép lai p : AaBbddEE x aaBbDdEe thu được F1 Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về F1 là chính xác?

(1) Số kiểu gen tối đa gấp đôi số kiểu hình tối đa.

(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong tổng số 4 tính trạng chiếm 7/16.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về ít nhất 3 trong số 4 tính trạng chiếm 3/8.

(4) Trong số kiểu hình trội về tất cả các gen, tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội chiếm 0%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Cho lai một cây dị hợp về hai cặp gen với một cây khác, thu được đời con có ti lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Phép lai nào sau đây phù hợp với các dữ kiện trên?

(1) AaBbx Aabb, mỗi gen quy định một tính trạng.

(2) aaBb X AaBb, các gen trội tương tác bổ sung

(3) (cái) AB/ab x (đực) ab/ab, xảy ra hoán vị gen ở cả thể cái với tần số 25%

(4) Ab/aB x AB/ab, xảy ra hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 50%

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4.

Câu6: Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt trắng lai với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ thu được F1 gồm 50% mồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ và 50% mồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có : 70% môi thân xám, cánh dài ; 20% mồi thân đen, cánh ngắn ; 5% mồi thân xám, cánh ngắn ; 5% mồi thân đen, cánh dài.

Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ mồi mắt đỏ và trắng ở F2 là : 2 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng.

B. Gen quy định màu thân và chiều dài cánh di truyền liên kết, tần số hoán vị là 25%.

C. Trong số mồi đực ở F2, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội là 17,5%.

D. Trong tổng số mồi F2, tỉ lệ mồi cái mang 3 tính trạng lặn là 5%.

Câu 7: Ở một loài cây, hai cặp alen A, a và B, b cùng quy định hình dạng quả. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội thì cây có kiểu hình quả tròn ; khi chỉ có một trong hai loại alen trội thì cây có kiểu hình quả dẹt; kiểu gen còn lại quy định quả dài. Cho hai cây quả dẹt lai với nhau thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 1 cây quả tròn : 2 cây quả dẹt : 1 cây quả dài. Lấy một cây quả tròn ở F1 lai với một cây quả dẹt ở F1 thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :

A. 3 tròn : 4 dẹt: 1 dài.

B. 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài.

C. 1 tròn : 2 dẹt: 1 dài.

D. 5 dẹt: 3 dài.

Câu 8: Một quần thể có tần số kiểu gen là 0,34 A A : 0,66Aa. Tan số alen A và a của quần thể là:

A. 1 và 0.

B. 0,17 và 0,83.

C. 0,67 và 0,33.

D. 0,34 và 0,66.

Câu 9: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là : 25 AABb : 0,4AaBb : 0,35 Aabb. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1

A. quần thể có 8 kiểu gen khác nhau.

B. tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 40%.

C. tỉ lệ cá thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm 17,5%.

D. quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 10: Quan sát một quần thể động vật ngẫu phối người ta thấy tỉ lệ giữa số cá thể lông vằn và số cá thể lông xám là 24 : 1. Biết rằng quẩn thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A quy định lông vằn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể trên?

(1) Tần so alen A gấp 4 lần alen a.

(2) Trong số các con lông vằn, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm 33,33 %

(3) Số cá thể lông vằn đồng hợp tử gấp 16 lần số cá thể lông xám.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể trong quần thể, xác suất cá thể này mang kiểu gen đồng hợp là 64%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

A

C

D

A

C

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Thái Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON