Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Chu Văn An có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 60 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp cùng quy định, chúng phân lí độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Cây cao nhất có cặp gen là
A. A1a1A2a2A3a3
B. a1a2a3a4
C. A1A1A2A2A3A3
D. A1A1a2a2A3A3
Câu 2: Cho cây có kiểu gen Ab/aB x DE/de tự thụ phấn đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và b là 40cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và E là
A. 10cM
B. 30cM
C. 40cM
D. 20cM
Câu 3: Cho P : AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội lăn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu
A. 5/32
B. 7/32
C. 9/64
D. 1/4
Câu 4: Cơ thể P dị hợp 3 cặp gen tạo ra loại giao tử ABD với tỉ lê bằng 15%. Tần số hoán vị gen của P là
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Câu 5: Ở một loài thực vật tính trạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D(d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng thu được kết quả 84 cây quả tròn, hao vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng
A. Ad/aD Bb x ad/ad bb
B. AaBbDd x aabbdd
C. BD/bd Aa x bd/bdaa
D. AD/ad Bb x ad/adbb
Câu 6: Ở một loài chim cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn lông, ngắn thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 lông dài, xoăn: 20 lông ngắn, thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài xoăn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là
A. 20%
B. 25%
C. 10%
D. 5%
Câu 7: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Kết luận nào sau đây không đúng
(1) Kiểu gen của ruồi (P) là AB/abXDXd x AB/abXDY
(2) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt mắt đỏ ở F1 là 15,75%
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 2
Câu 8: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối
(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng ổn định qua các thế hệ
(2) Duy trì sự đa dạng di truyền
(3) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
(4) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 9: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần thể |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
1 |
0,3 |
0,3 |
0,4 |
2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
3 |
1 |
0 |
0 |
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 10: Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng
(1) Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp à 0,99
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, khi đó quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
D |
D |
D |
A |
A |
B |
C |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ - 02
Câu 1: Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
A. Restrictaza
B. ligaza
C. amilaza
D. ADN polimeraza
Câu 2: Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào
A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
D. dùng lai phân tích
Câu 3: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 4: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen?
A. Lai phân tích ruồi cái F1
B. Lai phân tích ruồi đực P
C. Lai phân tích ruồi đực F1
D. Lai phân tích ruồi cái P
Câu 5: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết
1. Đột biến mất đoạn
2. Đột biến lặp đoạn
3. Đột biến đảo đoạn
4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 4
D. 3, 4
Câu 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 7: Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:
A. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’
B. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’
C. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’
D. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’
Câu 8: Khi lai hai dòng thuần chủng có có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. Tất cả các thế hệ
B. Thế hệ F2
C. Thế hệ F3
D. Thế hệ F1
Câu 9: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai Ab/aB CD/cd× ab/ab Cd/cd thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.
A. 8,5%
B. 42,5%
C. 10,45%
D. 28,15%
Câu 10: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
C |
A |
D |
D |
A |
D |
A |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ - 03
Câu 81: Dạng đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật là
A. đột biến chuyển đoạn NST. B. đột biến mất đoạn NST.
C. đột biến điểm. D. đột biến tự đa bội.
Câu 82: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, côđon nào sau đây mã hóa axit amin?
A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’.
Câu 83: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ loài này có bộ NST là
A. n. B. n – 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1.
Câu 84: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)?
A. Rệp xám. B. Độ pH. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 85: Trong quần xã sinh vật, quan hệ giữa bò và cỏ là mối quan hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác. B. hội sinh.
C. kí sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 97: Tế bào nào của rễ cây trên cạn có đai Caspari?
A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào vỏ rễ. C. Tế bào trung trụ. D. Tế bào nội bì.
Câu 88: Trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 89: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cây cỏ trong vườn.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây. D. Tập hợp côn trùng trên đồng ruộng.
Câu 90: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a. B. Carôten. C. Diệp lục b. D. Xantôphyl.
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
81 |
C |
82 |
C |
83 |
C |
84 |
A |
85 |
A |
86 |
C |
87 |
D |
88 |
B |
89 |
A |
90 |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ - 04
Câu 1 (NB): Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội?
A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.
Câu 2 (NB): Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AAU3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AGU3’. D. 5’GAU3’.
Câu 3 (NB): Ở cây ngô, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A. biểu bì rễ. B. lớp cutin. C. khí khổng. D. mạch rây.
Câu 4 (NB): Ở động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, ngăn nào sau đây có chức năng tiêu hóa prôtêin giống như dạ dày của thú ăn thịt và thú ăn tạp?
A. Dạ tổ ong B. Dạ múi khế C. Dạ cỏ. D. Dạ lá sách.
Câu 5 (TH): Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 10%
A. \(\frac{{AB}}{{aB}}\) B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\) C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) D.\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)
Câu 6 (NB): Theo lí thuyết pháp nào sau đây của đới con có ít loại kiểu gen nhất?
A. Aa × aa. B. Aa × AA. C. aa × AA. D. Aa × Aa
Câu 7 (TH): Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:
A. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,63AA:0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,2AA: 0,4 Aa : 0,42aa. D. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa.
Câu 8 (NB): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:
A. Mất đoạn và lặp đoạn NST. B. Mất đoạn và lặp đoạn NST.
C. Lặp đoạn và đảo đoạn NST. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST
Câu 9 (NB): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
D. Gen điều hoà R phiên mã dịch mã tạo prôtêin ức chế
Câu 10 (TH): Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}X\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ?
A. 16%. B. 8% C. 4% D. 32%
---- Còn tiếp ---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
C |
B |
B |
C |
A |
A |
D |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ - 05
Câu 1: Ở nam giới khi quá trình giảm phân I bị rối loại, giảm phân II diễn ra bình thường thì có thể sinh ra các loại giao tử là
A. 22A, 22A + XX
B. 22A + X, 22A + YY
C. 22A + XX, 22A + YY
D. 22A +XY, 22A
Câu 2: Xét 3 locut gen sau: gen I :a1 > a2 = a3 nằm trên cặp NST thường số 1; gen II: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 và gen III: d1 = d2 > d3 > d4 cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng
1. Số kiểu gen tối đa về 3 kiểu gen trên trong quần thể là 1:260
2. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên
3. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể
4. Xuất hiện 6000 kiểu gen giao phối khác nhau trong quần thể
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 3: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. hội sinh
B. ức chế - cảm nhiễm
C. kí sinh
D. cộng sinh
Câu 4: Khi nói về diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng
A. Trong diễn thể sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. Diễn thể thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đo chưa có một quần xã sinh vật
C. Diễn thể nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định
D. Sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh
Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ một bệnh di truyền ở người. Hình tròn và vuông màu đen tương ứng với những người nam và nữ bị bệnh, những hình màu trắng thể hiện người không bị bệnh. Quy luật di truyền của bệnh là
A. Di truyền gen lặn trên NST X và gen trong tế bào chất
B. Di truyền gen trên NST Y và gen trội trên NST thường
C. Di truyền gen tế bào chất và gen lặn trên NST thường
D. Di truyền gen lặn trên NST thường và trên NST giới tính ở vùng tương ứng
Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 25
B. 24
C. 48
D. 12
Câu 7: Ở một loài động vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Ab/ab Ee x AB/ab Ee thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%
(5) Tần số hoán vị gen bằng 20%
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 8: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định màu vàng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quá dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên
A. Aa BD//bd x aabd//bd
B. AB//ab Dd x ab//ab dd
C. AD//ad Bb x ad//ad bb
D. Ad//aD Bb x ad//ad bb
Câu 9: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba
A. 6
B. 3
C. 27
D. 9
Câu 10: Nếu trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec có số cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 4%, thì tỉ lệ phần trăm của cá thể có kiểu gen AA bằng bao nhiêu
A. 64%
B. 81%
C. 36%
D. 96%
---- Còn tiếp ---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
A |
C |
A |
B |
D |
C |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Chu Văn An có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.