Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể điều là nguyên liệu của qua trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 2: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 3: Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất.
II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C.
III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất.
IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,04. B. 0,16. C. 0,64. D. 0,36.
Câu 5: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ:
A. 4/25 . B. 8/25. C. 3/32. D. 3/100.
Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
I. Ở thực vật C3, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 7: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 99%. B. 40%. C. 80%. D. 49,5%.
Câu 8: Khi nói về hô hấp hiếu khí của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt năng.
III. Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của toàn bộ quá trình hô hấp.
IV. Quá trình hô hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở bào quan ti thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng
A. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
D. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
C |
A |
D |
B |
A |
D |
D |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 02
Câu 1 (NB): Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Cá chép. B. Gà C. Trùng biến hình D. Giun đất.
Câu 2 (NB): Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:
A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo. B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tìm được kiểu gen mong muốn. D. Trực tiếp tạo giống mới.
Câu 3 (NB): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBb × AaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBb × aaBb. D. aaBB × AABb.
Câu 4 (NB): Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 5 (NB): Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5% B. 0,25% C. 0,125% D. 1,25%
Câu 6 (NB): Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n; 2n +1; 2n-1. B. 2n; 2n +1. C. 2n; 2n+2; 2n-2. D. 2n +1; 2n-1.
Câu 7 (NB): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
Câu 8 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXa × XAY B. XAXA × XAY C. XAXA × XaY. D. XaXa × XaY.
Câu 9 (NB): Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 10 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
D |
B |
C |
C |
B |
A |
A |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 03
Câu 1. Theo Menđen, điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau trong quá trình di truyền.
B. các cặp alen qui định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 2. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Câu 3. Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cặp bố, mẹ nào sau đây sinh con vừa có đứa tóc xoăn, mắt đen vừa có đứa tóc thẳng, mắt đen?
A. AaBB x AAbb B. AaBB x aabb C. aaBB x AAbb D. Aabb x aabb
Câu 4. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể trên?
A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
Câu 5. Ở một loài động vật có vú, cho phép lại P: ♂XbY × ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb, XbXb; XBXbY; XbY. B. XBXBXB, XBXbXb; XBY; XbY.
C. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY. D. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY.
Câu 6. Một đoạn của gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau:
3' TAX - GAX - TAT - GXT- XTA - XTT - XGA- XXG - GTX - GAT - ATT 5'.
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 16 là X thay bằng A, thì kết luận nào sau đây là đúng với chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp?
A. Có 1 axit amin mới so với chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường.
B. Chỉ tổng hợp được 5 axit amin.
C. Không có axit amin mới so với chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường.
D. Chỉ tổng hợp được 4 axit amin.
Câu 7. Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là
A. 0,81 B. 0,09 C. 0,70 D. 0,42
Câu 8. Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?
A. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hoá để tạo dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy tế bào lai phát triển thành cơ thể.
C. Nuôi cấy mô tế bào thành mô sẹo, mô sẹo phát triển thành cơ thể.
D. Cho lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau tạo ưu thế lai.
Câu 9. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen
(1) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo ra cừu Đôly.
(3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp b-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(5) Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
(6) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
A. (1), (2), (5) B. (1), (3), (6) C. (1), (4), (5) D. (1), (3), (4)
Câu 10. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường
A. trong nứơc đại dương B. khí quyển nguyên thủy.
C. trong lòng đất. D. trên đất liền.
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
B |
2 |
C |
3 |
B |
4 |
B |
5 |
D |
6 |
B |
7 |
C |
8 |
C |
9 |
D |
10 |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 04
Câu 1 (VD): Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
A. 12,5% gà mái lông trắng
B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1.
C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
D. 100% gà lông xám.
Câu 2 (TH): Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn.
Số phát biểu KHÔNG chính xác là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 3 (NB): Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li thời gian. B. cách li cơ học C. cách li nơi ở D. cách li tập tính
Câu 4 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 5 (TH): Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
C. số lượng sâu hại mía tăng.
D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
Câu 6 (TH): Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 7 (TH): Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
(3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
(4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 8 (TH): Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?
A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Câu 9 (TH): Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối.
(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác
(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn. (6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10 (TH): Cho các thông tin:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.
(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới,
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
---- Còn tiếp ---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
B |
A |
C |
D |
C |
D |
C |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 05
Câu 1 (TH): Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là
A. 0,7A; 0,3a. B. 0,9A; 0,1a. C. 0,3 A; 0,7a. D. 0,4A; 0,6a.
Câu 2 (NB): Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Crômatit.
C. Sợi nhiễm sắc. D. Sợi cơ bản.
Câu 3 (NB): Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?
A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể một D. Thể bốn.
Câu 4 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc Y. B. Gen điều hòa R. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 5 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb. B. Aabb. C. AABb. D. AAbb.
Câu 6 (NB): Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. rARN. B. tARN. C. ARN của vi rút. D. mARN.
Câu 7 (TH): Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 8 (TH): Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd × AabbDd
Loại kiểu gen AabbDD xuất hiện ở F1 với tỷ lệ :
A. 1,5625% B. 6.25% C. 9.375% D. 3.125%
Câu 9 (TH): Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến gen.
Câu 10 (NB): Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/6 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/8
---- Còn tiếp ---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
B |
D |
B |
B |
B |
B |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.