YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Cộng Hòa có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Cộng Hòa có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

CỘNG HÒA

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 60 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ở ruồi giấm màu mắt đỏ do alen trội D nằm trên NST giới tính tại đoan không tương đồng của X quy định, mắt trắng do đột biến gen lặn d quy định. Khi xét về gen xác định tính trang màu mắt của ruồi giấm thì trong quần thể xuất hiện bao nhiêu kiểu sơ đồ lai khác nhau về kiểu gen

A. 5

B. 3

C. 6

D. 8

Câu 2: Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 2 cặp tính trạng, trội - lặn hoàn toàn AaBb x AaBb, đời con sẽ tạo được

A. 4 kiểu hình, 6 kiểu gen

B. 6 kiểu hình, 9 kiểu gen

C. 8 kiểu hình, 8 kiểu gen

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

Câu 3: Quy luật phân li độc lập của Menđen góp phần giải thích hiện tượng

A. Các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh

B. Sự di truyền các gen tồn tại trên các NST khác nhau

C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối

D. Mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một NST

Câu 4: Phép lai thường được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng các gen di truyền liên kết hay hoán vị là

A. Lai bố mẹ thuần chủng với nhau

B. Lai thuận nghịch kết hợp với lai phân tích

C. Lai bão hòa

D. Lai ngược con cái với bố hoặc mẹ

Câu 5: Ý nghĩa của hiện tượng các gen liên kết hoàn toàn trong chọn giống vật nuôi cây trồng là

A. Cho phép lập bản đồ di truyền

B. Hạn chế các gen bất lợi xuất hiện

C. Nhận thấy các tính trạng có lợi của giống

D. Đảm bảo sự di chuyển ổn định của từng nhóm gen quý

Câu 6: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với aloen a thân thấp. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng, thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 : 0,5016 thân cao, quả tròn : 0,2484 thân cao quả dài; 0,2484 thân thấp, quả tròn; 0,16 thân thấp, quả dài

Cho rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái và giao tử đực đều xảy ra hoán vị gen với tần số ngang nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây cà chua F1 phải là

A. Ab/aB ; 16%

B. Ab/aB; 8%

C. AB/ab; 20%

D. AB/ab; 8%

Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định tính trạng, trội - lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 3:1

A. Af/aF x Af/af

B. AF/af x AF/af

C. AF/af x af/af

D. AF/aF x Af/aF

Câu 8: Khi đưa lai hai cơ thể khác nhau bởi 2 cặp gen không alen dị hợp tử chi phối 2 tính trạng, trội - lặn hoàn toàn. Trường hợp tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con cho phép khẳng định 2 gen nói trên liên kết hoàn toàn

A. 3 :1 hoặc 1:2:1

B. 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1

C. 3 :1 hoặc 3:3:1:1

D. 1:2:1 hoặc 9:3:3:1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối

A. Quần thể bị phân chia thành các dòng thuần

B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu ở các thể đồng hợp tử

C. Qua các thế hệ, số cá thể đồng hợp tử tăng, dị hợp từ giảm dần

D. Thế hệ con cháu đa hình về mặt di truyền

Câu 10: Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp về một gen là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là

A. 0,3

B. 0,1

C. 0,2

D. 0,4

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

C

B

D

C

B

A

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CỘNG HÒA ĐỀ - 02

Câu 1: Hình bên giải thích cơ chế hình thành dạng đột biến nào

A. Thể lệch bội

B. Thể tự đa bội

C. Thể dị đa bội

D. Đột biến cấu trúc NST

Câu 2: Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì

A. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể

B. Sự không ổn định của các alen trong quần thể

C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối

D. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể

Câu 3: Cho một số nhân đinh sau vè sự di truyền quần thể dưới đây

(1) Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho những người có họ hàng gần kết hôn với nhau do giao phối gần có thể làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn có hại

(2) Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec là không có đột biến và CLTN

(3) Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ngày càng phong phú đa dạng về kiểu gen

(4) Quần thể có 100% kiểu gen AA không cân bằng về mặt di truyền

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4: Ong mật có bộ NST 2n=32 trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở ra ong đực. Nếu 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thở, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155 136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Số ong thợ con và số ong đực con là

A. 4800 cái, 96 đực

B. 96 cái, 4800 đực

C. 4848 cái, 96 đực

D. 96 cái, 4848 đực

Câu 5: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Trong 2500 gia đình mà cả bố mẹ đều bình thường, có 4992 người con bình thường và 150 người con da bạch tạng. Hỏi số người con bình thường từ cặp bố mẹ bình thường nhưng ít nhất có một người mang kiểu gen đồng hợp tử trội là bao nhiêu

A. 4452

B. 4534

C. 4542

D. 4890

Câu 6: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây

A. Lai tế bào xôma khác loài

B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

C. Công nghệ gen

D. Lai khác dòng

Câu 7: Trong nhân bản vô tính cừu Đôly, nhận định nào sau đây là chưa chính xác

(1) Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm, sau đó lại tách tế bào trứng của cá thể này và loại bỏ nhân của tế bào trứng

(2) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú tế bào trứng đã loại nhân

(3) Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi

(4) Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Trong những thông tin về HIV/AIDS dưới đây, có bao nhiêu thông tin không chính xác

(1) Sau quá trình xâm nhập vào tế bào người, HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp AND trên khuôn ARN

(2) HIV lây truyền qua ba con đường chính là: đường máu, tình dục không an toàn và từ mẹ lây truyền sang con

(3) Mẹ bị nhiễm HIV di truyền sang con

(4) HIV/AIDS chỉ có ở con người, không có ở loài khác

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9: Giả sử operon Lạc của E.coli bị đột biến khiến nó không bao giờ liên kết được với protêin ức chế. Kết luận nào sau đây là đúng

A. Enzim phân giải đường glucozơ không bao giờ được sản xuất

B. Enzim phân giải lactozơ không bao giờ được sản xuất

C. Enzim phân giải lactozơ luôn được sản xuất

D. Kết quả phụ thuộc vào nồng độ glucozơ

Câu 10: Tìm kiểu gen tương ứng của P khi biết tỉ lệ phân li kiểu hình của F1

Tổ hợp đúng nhất là

A. 1d, 2b, 3c, 4a

B. 1d, 2a, 3c, 4b

C. 1a, 2d, 3c, 4b

D. 1c, 2b, 3a, 4d

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

A

A

C

B

A

B

C

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CỘNG HÒA ĐỀ - 03

Câu 1: Hình ảnh bên là ví dụ về

A. Cơ quan tương tự

B. Cơ quan tương đồng

C. Tiến hóa đồng quy

D. Hiện tượng lai giống

Câu 2: Trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh, nhiều nhà máy mới được xây dựng đã hình thành khói đen bám vào cây cối. Trong những vùng này, bướm màu xám đen sống sót khỏi cuộc tấn công của các loài chim nhiều hơn so với bướm màu trắng cùng loài. Qua thời gian, bướm màu trắng biến mất khỏi khu vực công nghiệp. Đây là ví dụ về

A. Chọn giống

B. CLTN

C. Chọn lọc nhân tạo

D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 3: Khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ, có những kết luận sau

1) Lai xa kè đa bội là con đường hình thành loài mới nhanh nhất

2) Tiến hóa là sự phá vỡ trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

3) Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau là ví dụ về các li sau hợp tử

4) Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở động vật

Đánh giá tính đúng sai của các kết luận trên phương án trả lời đúng là

A. 1 đúng, 2 sai, 3 sai, 4 sai

B. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 sai

C. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng

D. 1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất

A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi

B. CLTN không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện

C. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

D. Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học

Câu 5: Những nội dung nào dưới đây không chính xác

A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể

B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm

C. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể

D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường

Câu 6: Cho các sự kiện trong hoạt động tổng hợp và vận chuyển một chất ở tế bào nhân thực

1) Một loại enzim được sản xuất ribôxôm

2) Xenlulozơ được gửi tới thành tế bào

3) Một phân tử ARN được phiên mã

4) Một polime cacbohiđrat được tổng hợp

5) Một axit nuclêic di chuyển từ nhân đến ribôxôm

Các sự kiện này xảy ra theo thứ tự là

A. 1, 3, 5, 4, 2

B. 5, 3, 1, 4, 2

C. 3, 5, 1, 4, 2

D. 3, 5, 1, 2, 4

Câu 7: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC

2) Ở Việt Nam vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều

3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh do cháy rừng vào 3/2002

4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa ngô

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. 2, 4

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 3, 4

Câu 8: Virut khám thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu. Nếu bộ gen ARN một virut khảm thuốc lá được trộn lẫn với protein của một loại virut cúm ở người thì thu được một loại virut hỗn hợp. Nêú loại virut này có thể lây nhiễm và nhân lên trong một tế bào thì những virut được tạo ra từ quá trình nhân lên này là

A. Virut lại có ARN của virut khảm thuốc lá và protein của virut cúm người

B. Virut lai chứa protein của virut khảm thuốc lá và vật liệu di truyền của virut cúm người

C. Virut cúm người

D. Virut khảm thuốc lá

Câu 9: Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái

A. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng

B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần

C. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao

D. Năng lượng tồn tại nhiều nhất ở sinh vật sản xuất

Câu 10: Đồ thị hình bên là hình ảnh về mối quan hệ về kích thước quần thể : cỏ, thỏ ,cáo. Quần thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân

A. Thỏ không có đủ cỏ để ăn

B. Có loài động vật ăn thịt khác thay thế cáo

C. Do cáo đã ăn gần hết thỏ

D. Kích thước quần thể cáo vượt quá giới hạn môi trường

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

B

A

C

A

D

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CỘNG HÒA ĐỀ - 04

Câu 1: Sau đây là một số nhận định về đột biến gen và đột biến NST

(1) Đột biến gen hình thành alen mới trong quần thể

(2) Đột biến thể lệch bội ít xuất hiện ở động vật bậc cao

(3) Mức độ gây hại của đột biến gen không phụ thuộc vào môi trường, chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen

(4) Đảo đoạn không làm thay đổi vị trí gen trên NST

Trong những nhận định trên, nhận định nào đúng, nhận định nào sai

A. 1 đúng, 2 sai, 3 đúng, 4 sai

B. 1 đúng, 2 sai, 3 sai, 4 sai

C. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 sai

D. 1 sai, 2 sai, 3 sai, 4 đúng

Câu 2: Ở tằm dâu F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD =10; Abd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD =10 abd =10. Tần số hoán vị gen là

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 3: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24cm. Tuy nhiên khi F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện một loạt các cây với độ cao khác nhau; số lượng lớn nhất là cây có độ cao tương tự như P và F1 nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12cm và 4/1000 số cây cao 36cm. TỈ lệ cây cao xấp xỉ 27cm là bao nhiêu

A. 3/4

B. 9/16

C. 56/256

D. 64/256

Câu 4: Ở chuột cho cá thể đồng hợp tử mắt đen, lông trắng, lông ngắn giao phối với cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài thu được F1. Cho F1 giao phối với một cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài. F2 thu được kết quả như sau:

243 mắt đen, lông trắng, lông ngắn

220 mắt nâu, lông nâu, lông dài

200 mắt nâu, lông nâu, lông ngắn

187 mắt đen, lông trắng, lông dài

49 mắt nâu, lông trắng, lông ngắn

42 mắt đen, lông nâu, lông dài

36 mắt nâu, lông trắng, lông dài

23 mắt đen, lông nâu, lông ngắn

Tần số hoán vị gen giữa các gen quy định tính trạng màu sắc và màu sắc lông bằng bao nhiêu

A. 5%

B. 15%

C. 25%

D. 46%

Câu 5: Khoảng cách giữa gen A và B là 12cM. Một cá thể dị hợp được tạo ra từ bố mẹ có kiểu gen Ab//ab và aB//aB có thể tạo ra các loại giao tử có tỉ lệ

A. 44% AB ; 6 % Ab ; 6 % aB; 44% ab

B. 6% AB; 44% Ab ; 44% aB; 6% ab

C. 12% AB; 38% Ab; 38% aB; 12% ab

D. 6% AB; 6% Ab; 44% aB; 44% ab

Câu 6: Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

A. Phân hóa thành các dòng thuần khác nhau

B. Ngày càng phong phú và đa dạng

C. Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp

D. Ngày càng ổn định về tần số các alen

Câu 7: Khi nói về tiến hóa nhỏ phát biểu sau đây là sai

A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đưa đến sự hình thành loài mới

D. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài

Câu 8: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,36 Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lí thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là

A. 3,24%

B. 67,24%

C. 70,48%

D. 29,52%

Câu 9: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiên hóa, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,7 AA : 0,1 Aa : 0,2 aa

B. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa

C. 0,38 AA : 0,42 Aa : 0,2 aa

D. 0,49 AA : 0,31 Aa : 0,2 aa

Câu 10: Một trong những lợi ích của nhân bản vô tính là

A. Có thể giúp loài có nguy cơ tuyệt chủng hoặc loài đã tuyệt chủng phục hồi trở lại

B. Có thể nhân bản để giúp đỡ người vô sinh có con hoặc để thay thế một thành viên gia đình người quá cố

C. Có thể ngăn chặn nhiều loại bệnh và có thể giúp con người sống lâu hơn

D. Có thể nhân bản vật nuôi và làm nó có chất lượng cao hơn

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

B

B

A

B

C

B

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT CỘNG HÒA ĐỀ - 05

Câu 1: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trinh tổng hợp chuỗi polipeptit là: (1) gen (2) mARN (3) axit amin (4) tARN (5) riboxom (6) enzim

Phương án đúng là:

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (2), (3), (4), (5), (6)

D. (3), (4), (5), (6)

Câu 2: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà tư vấn di truyền và một cặp vợ chồng đến xin bạn tư vấn. Charles đã cưới vợ một lần trước đó, anh ta và vợ đầu đã có một con bị u xơ nang. Cô vợ hiện tại là Elaine có người anh trai đã chết vì u xơ nang. Biết rằng, cả Charles và Elaine đều không bị bệnh và bệnh u xơ nang là do gen lặn trên NST thường quy định. Xác suất để con của Charles và Elaine không bị u xơ nang là

A. 1/6

B. 1/9

C. 8/9

D. 5/6

Câu 3: Chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ

A. Tất cả đều bình thường

B. Tất cả đều có túm lông ở tai

C. Một nửa số con trai bình thường, một nửa có túm lông ở tai

D. Một phần tư số con của họ có túm lông ở tai

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 27/128

B. 9/256

C. 9/64

D. 9/128

Câu 5: Trong phân tích một mẫu ADN, kết quả phù hợp với nguyên tắc bổ sung sẽ là

A. A = G

B. A + G = X + T

C. A + T = G + T

D. A = X

Câu 6: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F 1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Mắt màu di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. P : ♀ AAXB XB x ♂aaXbY.

B. Màu mắt di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. P : ♂ AAXB XB x ♀aaXbY.

C. Màu mắt di truyền theo kiểu trội hoàn toàn. P : ♂ XA XA x ♀XaY.

D. Màu mắt di truyền theo kiểu trội hoàn toàn. P : : ♀ XA XA x ♂XaY.

Câu 7: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2và A3 ; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là

A. 18

B. 36

C. 30

D. 27

Câu 8: Cho pháp lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối phép lai nói trên là

A. Di truyền liên kết với giới tính

B. Di truyền gen tế bào chất

C. Hoán vị gen một bên

D. Di truyền liên kết gen

Câu 9: Ở một loài thực vạt, xét 2 cặp alen (Aa; Bb) nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Một tế bào sinh dục dực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường không xảy ra đột biến, sẽ tạo ra những loại giao tử nào sau đây?

A. 1 AB, 1 Ab, 1 aB, 1 ab

B. 1 AB, 1 ab

C. 1 Ab, 1 aB

D. 2 AB, 2ab hoặc 2 Ab, 2 aB

Câu 10: Một quần thể ban đầu có 100% kiểu gen Aa. Nếu quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ, sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ năm thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng sẽ là

A. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa

B. 0,125 AA : 0,75 Aa : 0,125 aa

C. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa

D. 0,5 AA: 0,5 aa

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

A

B

B

D

B

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Cộng Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON