YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đăng Lưu có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi giữa HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu học tập: Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đăng Lưu có đáp án, được HOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

PHAN ĐĂNG LƯU

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 60 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì

     A. càng có sự khác biệt lớn giữa các tổ hợp gen khác nhau.

     B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.

     C. làm xuất hiện các tính trạng khác không có ở bố mẹ.

     D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.

Câu 2: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

     A. Gà.                                B. Cá thu.                          C. Sư tử.      D. Hổ.

Câu 3: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

     A. Lai khác dòng.                                               B. Công nghệ gen.

     C. Lai tế bào xôma khác loài.                            D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

Câu 4: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? 

      A. Tỉ lệ giới tính.             B. Thành phần loài.           C. Loài đặc trưng.       D. Loài ưu thế.

Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

     A. lúa.                                B. châu chấu.                     C. nhái.      D. rắn.

Câu 6: Tính chất của thường biến là gì?

     A. Định hướng, di truyền.                                            B. Đột ngột, không di truyền.

     C. Đồng loạt, định hướng, không di truyền.                D. Đồng loạt, không di truyền.

Câu 7: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể?

A.  Đột biến.                                                                B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.                                  D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 8: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

     A. mất hiệu quả nhóm.      B. không kiếm đủ ăn.        C. gen lặc có hại biểu hiện. D. sức sinh sản giảm.

Câu 9: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.

   B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.

   C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.

D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 10: Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là

   A. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

   B. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

   C. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.

   D. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

D

A

C

C

B

B

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ - 02

Câu 81: Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?

   A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

   B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác.

   C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.

   D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN.

Câu 82: Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao mạch?

     A. Ốc sên.                          B. Ruồi giấm.                    C. Rắn.                                        D. Tôm.

Câu 83: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

     A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.

     B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

     C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

     D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

Câu 84: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể

C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể

D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường

Câu 85: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu  Nhái  Rắn  Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2?

   A. Nhái.                               B. Đại bàng.                      C. Rắn.                                        D. Sâu.

Câu 86: Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab?

     A. aabb.                             B. AaBb.                            C. AABb.                                    D. aaBb.

Câu 87: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể?

     A. Đột biến.                                                                 B. Giao phối không ngẫu nhiên.

     C. Chọn lọc tự nhiên.                                                   D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 88: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

     B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

     C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.

     D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.

Câu 89: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là

     A. 15.                                 B. 16.                                 C. 18.                                          D. 17.

Câu 90: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

     A. AA × Aa.                      B. Aa × Aa.                       C. aa × aa. D. aa × AA.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

81.A

82.C

83.A

84.A

85.A

86.C

87.D

88.B

89.D

90.B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ - 03

Câu 1: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 2: Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội?

(1) Thể có 2n NST trong tế bào.

(2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.

(3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

(4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 3: Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?

A. 5’AUG3'

B. 3’GAX 5’.

C. 3’AUX 5’.

D. 5’UAA3’.

Câu 4: Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự nhân đôi ADN diễn ra tại nhiều điểm tạo nhiều đơn vị tái bản.

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự khớp bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

D. Trong quá trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN.

Câu 5: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

A. Aa × AA.

B. Aa × aa.

C. Aa × Aa.

D. AA × aa.

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau:

(1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa.    (2) Prôtêin ức chế gắn với lactôzơ.

(3) Opêron đột biến vùng gen cấu trúc.          (4) Opêron đột biến promoter.

Số trường hợp mà prôtêin ức chế không tương tác được với operator là

A. 1.

B. 3.

C. 4

D. 2.

Câu 7: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.

B. Vì áp lực co bóp của tim giảm.

C. Vì mao mạch thường ở xa tim.

D. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.

Câu 8: Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?

A. Lai phân tích ruồi đực P.

B. Lai phân tích ruồi đực F1.

C. Lai phân tích ruồi cái F1.

D. Lai phân tích ruồi cái P.

Câu 9: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự

A. (2), (1), (3).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (1).

D. (3), (1), (2).

Câu 10: Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình

A. dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội.

B. dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n tạo được giống 3n.

C. dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau.

D. tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

C

6

D

2

B

7

A

3

C

8

B

4

B

9

C

5

D

10

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ - 04

Câu 81: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

          A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen                                      B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

          C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen                                    D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

Câu 82: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?

     A. Bò.                                B. Thỏ.                              C. Gấu.                                            D. Gà rừng.

Câu 83: Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen?

     A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.

     B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.

     C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

     D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 84: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

     B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.

     C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.

     D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Câu 85: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?

     A. Nhái.                             B. Đại bàng.                      C. Rắn.                                            D. Sâu.

Câu 86: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?

     A. 6                                    B. 8                                    C. 2                                         D. 4

Câu 87: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

     A. Giao phối không ngẫu nhiên.                                  B. Đột biến.

     C. Chọn lọc tự nhiên.                                                   D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 88: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

     B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

     C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

     D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Câu 89: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

     A. 2.                                   B. 1.                                   C. 3.                                            D. 4.

Câu 90: Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?

     A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.

C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

81.C

82.B

83.A

84.D

85.C

86.D

87.A

88.C

89.B

90.A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ - 05

Câu 81: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

  1. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
  2. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
  3. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
  4. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.

Câu 82: Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa vàng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 301 cây hoa đỏ : 76 cây hoa vàng : 25 cây hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ F2, cây mang một cặp gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ?

     A. .                                          B. .                                     C. .                      D. .

Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

            A. Nhiệt độ môi trường.                                            B. Quan hệ cộng sinh.

            C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.                              D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

Câu 84: Thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?

     A. Trung sinh.                         B. Cổ sinh.                         C. Tân sinh.                                                     D. Nguyên sinh.

Câu 85: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới. 

Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?

     A. A1 B2 C1.                          B. A2 B1 C1.                     C. A1 B2 C2.                                                       D. A1 B1 C2.

Câu 86: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀  XDXd × ♂ XDY, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ?

     A. 8,5%.                                  B. 41,25%.                         C. 13,5%.                      D. 17%.

Câu 87: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
  2. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
  3. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
  4. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.

Câu 88: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở

     A. mao mạch.                         B. động mạch chủ.           C. tiểu động mạch.                                      D. tĩnh mạch chủ.

Câu 89: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?

  1. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
  2. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước.
  3. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
  4. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.

Câu 90: Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, có bao nhiêu phát biểu đây là không đúng?

  1. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch.
  2. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch.
  3. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.
  4. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ.

     A. 1.                              B. 2.                              C. 3.  D. 4.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

81.B

82.C

83.A

84.A

85.D

86.D

87.D

88.A

89.D

90.C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Đăng Lưu có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF